Đại học Nha Trang (TSN)
02 Nguyễn Đình Chiểu, phường Vĩnh Thọ, Nha Trang, Khánh Hòa (Xem bản đồ)Giới thiệu chung về Trường Đại học Nha Trang
Tiền thân của Trường Đại học Nha Trang là Khoa Thủy sản, thuộc Học viện Nông Lâm Hà Nội, được thành lập vào ngày 01/8/1959, sau đó được tách ra và lấy tên là Trường Thủy sản vào ngày 16/8/1966. Năm 1976, Trường chuyển từ TP. Hải Phòng và TP. Nha Trang (tỉnh Khánh Hòa) và lần lượt đổi tên thành Trường ĐH Hải sản (năm 1977) và Trường Đại học Thủy sản (năm 1980). Theo Quyết định số 172/2006/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, kể từ ngày 25/7/2006, Trường chính thức mang tên “Trường Đại học Nha Trang”.
Tọa lạc trên ngọn đồi Lasan phía Đông Bắc thành phố biển Nha Trang, với 2 mặt giáp biển, Trường NTU là một trong những trường đại học có cảnh quan đẹp nhất Việt Nam. Trải qua hơn 60 năm xây dựng và phát triển, đến nay, Trường Đại học Nha Trang đã trở thành một cơ sở đào tạo đa ngành, đa lĩnh vực, đa cấp học có uy tín, với nền tảng, thế mạnh là lĩnh vực khoa học – công nghệ biển và thủy sản. Với vị thế là đơn vị đào tạo hàng đầu về khoa học nghề cá và nuôi trồng thủy sản ở cấp quốc gia, Trường Đại học Nha Trang tiếp tục giữ vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy phát triển kinh tế biển Việt Nam, góp phần cung cấp nguồn nhân lực cần thiết đáp ứng quá trình hội nhập tất yếu của quốc gia.
Với 20 khoa, viện, trung tâm nghiên cứu, trung tâm chuyển giao công nghệ, Trường ĐH Nha Trang hiện có khoảng 15.000 sinh viên theo học, đến từ mọi miền đất nước và nhiều quốc gia trên thế giới. Trường ĐH Nha Trang đã hai lần được công nhận đạt chuẩn kiểm định quốc gia. Lần thứ nhất, năm 2009, Trường ĐH Nha Trang là một trong 20 trường đại học đầu tiên của cả nước được Hội đồng Quốc gia kiểm định chất lượng giáo dục công nhận đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục. Lần thứ 2, Trường được Trung tâm Kiểm định chất lượng giáo dục (ĐH Quốc gia TP.HCM) công nhận đạt chuẩn chất lượng giáo dục vào ngày 31/1/2018. Trường liên tục duy trì vị trí Top 30 đại học xuất sắc tại Việt Nam ở bảng xếp hạng Webometrics từ năm 2021, và xếp hạng thứ 190/3.828 tại Đông Nam Á. Theo kế hoạch đến năm 2025 toàn bộ các CTĐT Nhà trường đều hoàn thành công tác tự đánh giá và khoảng 50% các CTĐT đã được kiểm định trong nước và quốc tế.
Hiện nay, Trường NTU đang đào tạo 50 ngành/chuyên ngành trình độ đại học, 19 ngành trình độ thạc sĩ và 11 ngành trình độ tiến sĩ. Ngoài ra, Trường còn tham gia thực hiện nhiều chương trình đào tạo nghề, các khóa đào tạo ngắn hạn, các chương trình hè… đáp ứng nhu cầu của xã hội. Nguồn lực nhân sự cũng là một thế mạnh của Trường với trên 650 cán bộ giảng viên, trong đó có gần 30 Phó Giáo sư; gần 170 Tiến sĩ; hơn 350 Thạc sĩ, trong đó hơn 40% cán bộ, giảng viên được đào tạo tại các nước phát triển.
Thông tin tuyển sinh năm 2024 (dự kiến)
1. Thời gian xét tuyển
– Phương thức 1: Xét tuyển thẳng: 01/05 – 15/07/2023.
– Phương thức 2: Điểm thi đánh giá năng lực của ĐHQG-HCM, ĐHQG Hà Nội:
- Đợt 1: 20/04 – 15/05/2023;
- Đợt 2: 20/05 – 05/07/2023.
– Phương thức 3: Xét học bạ: 20/05 – 05/07/2023.
– Phương thức 4: Điểm thi tốt nghiệp THPT 2023:
- Đợt 1: Theo kế hoạch của Bộ.
- Đợt 2: Theo kế hoạch riêng của trường.
2. Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có đủ các điều kiện được tham gia xét tuyển vào đại học theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.
3. Phạm vi tuyển sinh
- Tuyển sinh trên cả nước.
4. Phương thức tuyển sinh
4.1. Phương thức xét tuyển
- Phương thức 1: Xét tuyển thẳng;
- Phương thức 2: Điểm thi đánh giá năng lực của ĐHQG-HCM, ĐHQG Hà Nội;
- Phương thức 3: Xét học bạ (6 học kỳ);
- Phương thức 4: Điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2023.
4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện ĐKXT
* Phương thức 1: Xét tuyển thẳng
- Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng theo Điều 8, Quy chế tuyển sinh Đại học hiện hàng của Bộ GD&ĐT vào tất cả các ngành.
- Theo Điều 8 của Quy chế tuyển sinh, việc tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển được quy định rõ ràng cho các đối tượng được liệt kê trong Quy chế như: Anh hùng lao động, Thí sinh đạt thành tích cao trong các kỳ thi, cuộc thi, giải đấu cấp quốc gia hoặc quốc tế do Bộ ngành Trung ương tổ chức,… Như vậy, các phương thức riêng của trường như: tham gia Cuộc thi Môi trường xanh, chứng chỉ quốc tế,… không nằm trong đối tượng được tuyển sinh hoặc ưu tiên xét tuyển.
* Phương thức 2: Điểm thi đánh giá năng lực của ĐHQG-HCM, ĐHQG Hà Nội
- Xét tuyển tất cả các ngành;
- Sơ tuyển dựa trên kết quả học tập ở THPT;
- Áp điểm sàn tiếng Anh ở một số ngành.
* Phương thức 3: Xét học bạ (6 học kỳ)
- Xét tuyển tất cả các ngành.
- Sử dụng kết quả học tập của 4 môn học trong 6 học kỳ ở trường THPT (điểm học bạ), trong đó 3 môn học bắt buộc có trong tổ hợp xét tuyển gồm: Toán, Ngữ văn, tiếng Anh. Bổ sung 1 môn học phù hợp với ngành đào tạo.
- 100% các ngành/ chương trình đào tạo có môn tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển.
* Phương thức 4: Điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2023
- Xét tuyển tất cả các ngành.
- Sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT Quốc gia năm 2023 theo tổ hợp 3 môn, thang điểm 10.
Các ngành tuyển sinh
STT | Mã ngành | Tên ngành, chương trình chuyên ngành | Chỉ tiêu | Mã tổ hợp xét tuyển | |
PT3: Điểm học bạ THPT 6 kỳ (Tổ hợp 4 môn học) |
PH4: Điểm thi THPT 2023 (Tổ hợp 3 môn thi) |
||||
I | Chương trình đặc biệt | ||||
1 | 7540105MP | Công nghệ chế biến thủy sản (Chương trình Minh Phú – NTU) | 50 | TO – VL – HH – SH | A01 B00 D01 D07 |
2 | 7620301MP | Nuôi trồng thủy sản (Chương trình Minh Phú – NTU) | 50 | TO – VL – HH – SH | A01 B00 D01 D07 |
3 | 7340101A | Quản trị kinh doanh (Chương trình song ngữ Anh – Việt) | 30 | TA – LS – ĐL – GDCD | A00 D01 D07 D96 |
4 | 7340301 PHE | Kế toán (Chương trình song ngữ Anh – Việt) | 30 | TO – VL – TH – CN | A01 D01 D07 D96 |
5 | 7480201 PHE | Công nghệ thông tin (Chương trình song ngữ Anh – Việt) | 30 | TO – VL – TH – CN | A01 D01 D07 D90 |
6 | 7810201 PHE | Quản trị khách sạn (Chương trình song ngữ Anh – Việt) | 60 | TA – LS – ĐL – GDCD | A01 D01 D07 D96 |
7 | 7810103P | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (Chương trình song ngữ Pháp – Việt) | 30 | ĐL – LS – TA – TP | D01 D03 D96 D97 |
II | Chương trình chuẩn | ||||
8 | 7620303 | Khoa học thủy sản (02 chuyên ngành Khai thác thủy sản, Khoa học thủy sản) | 60 | TO – VL – HH – SH | A00 A01 B00 D07 |
9 | 7620305 | Quản lý thủy sản | 40 | TO – VL – HH – SH | A00 A01 B00 D07 |
10 | 7620305 | Nuôi trồng thủy sản | 130 | TO – VL – HH – SH | A00 A01 B00 D07 |
11 | 7420201 | Công nghệ sinh học | 50 | TO – VL – HH – SH | A00 A01 B00 D08 |
12 | 7520320 | Kỹ thuật môi trường (02 chuyên ngành Kỹ thuật môi trường, Quản lý môi trường và an toàn vệ sinh lao động) | 40 | TO – VL – HH – SH | A00 A01 B00 D08 |
13 | 7520103 | Kỹ thuật cơ khí (02 chuyên ngành Kỹ thuật cơ khí, Thiết kế và chế tạo số) | 80 | TO – VL – HH – CN | A00 A01 C01 D07 |
14 | 7510202 | Công nghệ chế tạo máy | 50 | TO – VL – HH – CN | A00 A01 C01 D07 |
15 | 7520114 | Kỹ thuật cơ điện tử | 70 | TO – VL – HH – CN | A00 A01 C01 D07 |
16 | 7520115 | Kỹ thuật nhiệt | 70 | TO – VL – HH – CN | A00 A01 C01 D07 |
17 | 7840106 | Khoa học hàng hải (02 chuyên ngành Khoa học hàng hải, Quản lý hàng hải và Logistics) | 100 | TO – VL – HH – CN | A00 A01 D07 D90 |
18 | 7520116 | Kỹ thuật cơ khí động lực | 40 | TO – VL – HH – CN | A00 A01 C01 D07 |
19 | 7520122 | Kỹ thuật tàu thủy | 40 | TO – VL – HH – CN | A00 A01 C01 D07 |
20 | 7520130 | Kỹ thuật ô tô | 200 | TO – VL – HH – CN | A00 D01 D07 D90 |
21 | 7520201 | Kỹ thuật điện (chuyên ngành Kỹ thuật điện, điện tử | 100 | TO – VL – HH – CN | A01 D01 D07 D90 |
22 | 7520216 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 50 | TO – VL – HH – CN | A01 D01 D07 D90 |
23 | 7520301 | Kỹ thuật hóa học | 40 | TO – VL – HH – CN | A00 A01 B00 D07 |
24 | 7540101 | Công nghệ thực phẩm (01 chuyên ngành Công nghệ thực phẩm, Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm) | 150 | TO – VL – HH – SH | A00 D01 D07 D90 |
25 | 7540105 | Công nghệ chế biến thủy sản (02 chuyên ngành Công nghệ chế biến thủy sản, Công nghệ sau thu hoạch) | 50 | TO – VL – HH – SH | A01 B00 D01 D07 |
26 | 7480201 | Công nghệ thông tin | 220 | TO – VL TH – CN | A01 D01 D07 D90 |
27 | 7340405 | Hệ thống thông tin quản lý | 50 | TO – VL – TH – CN | A01 D01 D07 D96 |
28 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 170 | TA – LS – ĐL – GDCD | D01 D14 D15 D96 |
29 | 7810201 | Quản trị khách sạn | 150 | TA – LS – ĐL – GDCD | D01 D14 D15 D96 |
30 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | 140 | TA – LS – ĐL – GDCD | D01 D14 D15 D96 |
31 | 7340115 | Marketing | 140 | TA – LS – ĐL – GDCD | D01 D14 D15 D96 |
32 | 7340121 | Kinh doanh thương mại | 110 | TA – LS – ĐL – GDCD | D01 D14 D15 D96 |
33 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng (02 chuyên ngành Tài chính – Ngân hàng, Công nghệ tài chính) | 160 | TA – LS – ĐL – GDCD | D01 D14 D15 D96 |
34 | 7340301 | Kế toán (02 chuyên ngành Kế toán, Kiểm toán) | 170 | TA – LS – ĐL – GDCD | D01 D14 D15 D96 |
35 | 7380101 | Luật (02 chuyên ngành Luật, Luật kinh tế) | 120 | TA – LS – ĐL – GDCD | D01 D14 D15 D96 |
36 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh (04 chuyên ngành Biên – phiên dịch, Tiếng Anh du lịch, Giảng viên tiếng Anh, Song ngữ Anh – Trung | 200 | TA – LS – ĐL – GDCD | D01 D14 D15 D96 |
37 | 7310101 | Kinh tế (02 chuyên ngành Kinh tế thủy sản, Quản lý kinh tế) | 80 | TA – LS – ĐL – GDCD | D01 D14 D15 D96 |
38 | 7310105 | Kinh tế phát triển | 60 | TA – LS – ĐL – GDCD | D01 D14 D15 D96 |
Tổng số 33 ngành (55CTĐT/ chuyên ngành |
Điểm trúng tuyển các năm
Điểm chuẩn Trường Đại học Nha Trang như sau:
1. Điểm chuẩn năm 2022
TT
|
Tên ngành
|
Điểm chuẩn trúng tuyển |
Điểm điều kiện tiếng Anh
|
||
Phương thức điểm thi THPT 2022 (Thang điểm 30) |
Phương thức điểm xét TN THPT 2022 (Thang điểm 10) | Phương thức điểm thi ĐGNL của ĐHQG-HCM 2022 (Thang điểm 1200) | |||
I |
Chương trình tiên tiến – Chất lượng cao
|
||||
Quản trị kinh doanh (Chương trình song ngữ Anh-Việt) | 20.0 | 7.4 | 725 | 6.0 | |
Kế toán (chương trình định hướng nghề nghiệp, đào tạo song ngữ Anh-Việt) | 18.0 | 7.0 | 725 | 5.5 | |
Công nghệ thông tin (chương trình định hướng nghề nghiệp, đào tạo song ngữ Anh-Việt) | 19.0 | 7.0 | 725 | 5.5 | |
Quản trị khách sạn (chương trình định hướng nghề nghiệp, đào tạo song ngữ Anh-Việt) | 19.0 | 7.0 | 725 | 6.0 | |
II |
Chương trình chuẩn/đại trà
|
||||
Khai thác thuỷ sản (03 chuyên ngành: Khai thác thuỷ sản, Khai thác hàng hải thủy sản, Khoa học thủy sản) | 15.5 | 5.7 | 600 | ||
Quản lý thuỷ sản | 16.0 | 6.0 | 650 | ||
Nuôi trồng thuỷ sản (03 chuyên ngành: Công nghệ Nuôi trồng thủy sản, Quản lý sức khỏe động vật thuỷ sản, Quản lý Nuôi trồng thủy sản; 01 Chương trình đào tạo Minh Phú – NTU) | 15.5 | 5.7 | 650 | ||
Công nghệ chế biến thuỷ sản (02 chuyên ngành: Công nghệ chế biến thủy sản, Công nghệ sau thu hoạch; 01 Chương trình đào tạo Minh Phú – NTU) | 15.5 | 5.7 | 600 | ||
Công nghệ thực phẩm (02 chuyên ngành: Công nghệ thực phẩm, Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm) | 16.0 | 6.0 | 650 | 4.0 | |
Kỹ thuật hoá học | 15.5 | 5.7 | 600 | ||
Công nghệ sinh học | 15.5 | 5.7 | 600 | ||
Kỹ thuật môi trường (02 chuyên ngành: Kỹ thuật môi trường, Quản lý môi trường và an toàn lao động) | 15.5 | 5.7 | 600 | ||
Kỹ thuật cơ khí (02 chuyên ngành: Kỹ thuật cơ khí, Thiết kế và chế tạo số) | 15.5 | 5.7 | 650 | ||
Công nghệ chế tạo máy | 15.5 | 5.7 | 600 | ||
Kỹ thuật cơ điện tử | 15.5 | 5.7 | 600 | ||
Kỹ thuật nhiệt (03 chuyên ngành: Kỹ thuật nhiệt lạnh, Máy lạnh, điều hòa không khí và thông gió, Máy lạnh và thiết bị nhiệt thực phẩm) | 15.5 | 5.7 | 600 | ||
Khoa học hàng hải (02 chuyên ngành: Khoa học hàng hải, Quản lý hàng hải và Logistics) | 17.0 | 6.3 | 650 | ||
Kỹ thuật cơ khí động lực | 15.5 | 5.7 | 600 | ||
Kỹ thuật tàu thủy | 16.0 | 6.0 | 600 | ||
Kỹ thuật ô tô | 18.0 | 6.6 | 700 | 4.0 | |
Kỹ thuật điện (02 chuyên ngành: Kỹ thuật điện, điện tử; Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa ) | 15.5 | 5.7 | 650 | ||
Kỹ thuật xây dựng (03 chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng, Quản lý xây dựng, Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông) | 15.5 | 5.7 | 650 | ||
Công nghệ thông tin (04 chuyên ngành: Công nghệ phần mềm, Hệ thống thông tin, Truyền thông và Mạng máy tính, Tin học ứng dụng trong nông nghiệp và y dược) | 18.0 | 6.6 | 725 | 4.5 | |
Hệ thống thông tin quản lý | 17.0 | 6.3 | 650 | 4.5 | |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (Chương trình song ngữ Pháp-Việt) | 16.0 | 6.0 | 650 | ||
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 18.0 | 6.6 | 700 | 5.0 | |
Quản trị khách sạn | 18.0 | 6.6 | 700 | 5.0 | |
Quản trị kinh doanh | 20.0 | 7.4 | 725 | 5.0 | |
Marketing | 20.0 | 7.4 | 725 | 5.0 | |
Kinh doanh thương mại | 19.0 | 7.0 | 700 | 5.0 | |
Tài chính – Ngân hàng (02 chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng, Công nghệ tài chính) | 18.0 | 6.6 | 700 | 4.5 | |
Kế toán (02 chuyên ngành: Kế toán, Kiểm toán) | 18.0 | 6.6 | 700 | 4.5 | |
Luật (02 chuyên ngành: Luật, Luật kinh tế) | 19.0 | 7.0 | 725 | 4.5 | |
Ngôn ngữ Anh (04 chuyên ngành: Biên – phiên dịch, Tiếng Anh du lịch, Giảng dạy Tiếng Anh, Song ngữ Anh – Trung) | 21.0 | 7.7 | 725 | 6.5 | |
Kinh tế (02 chuyên ngành: Kinh tế thủy sản, Quản lý kinh tế) | 17.0 | 6.3 | 650 | 4.5 | |
Kinh tế phát triển | 18.0 | 6.6 | 700 |
Ghi chú:
- Điểm điều kiện tiếng Anh là điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2022.
- Điểm chuẩn áp dụng như nhau cho tất cả tổ hợp xét tuyển (Phương thức Điểm thi THPT) cho mỗi ngành, chương trình đào tạo.
2. Điểm chuẩn năm 2021
Tên ngành |
Xét theo KQ thi THPT
|
Xét theo học bạ cho thí sinh đặc cách tốt nghiệp THPT
|
Chương trình tiên tiến – chất lượng cao
|
||
Quản trị kinh doanh (Chương trình song ngữ Anh-Việt) | 23.0 | 25 |
Kế toán (chương trình định hướng nghề nghiệp, đào tạo song ngữ Anh-Việt) | 20.0 | 25 |
Công nghệ thông tin (chương trình định hướng nghề nghiệp, đào tạo song ngữ Anh-Việt) | 20.0 | 25 |
Quản trị khách sạn (chương trình định hướng nghề nghiệp, đào tạo song ngữ Anh-Việt) | 20.0 | 25 |
Chương trình chuẩn/đại trà
|
||
Ngôn ngữ Anh (4 chuyên ngành: Biên – phiên dịch; Tiếng Anh du lịch; Giảng dạy Tiếng Anh; Song ngữ Anh – Trung) | 24.0 | 25 |
Khai thác thuỷ sản | 15.0 | 18 |
Quản lý thuỷ sản | 16.0 | 18 |
Nuôi trồng thuỷ sản (3 chuyên ngành: Công nghệ Nuôi trồng thủy sản; Quản lý sức khỏe động vật thuỷ sản, Quản lý Nuôi trồng thủy sản) | 16.0 | 18 |
Công nghệ sinh học | 16.0 | 18 |
Kỹ thuật môi trường (02 chuyên ngành: Kỹ thuật môi trường; Quản lý môi trường và sức khỏe nghề nghiệp) | 16.0 | 18 |
Kỹ thuật cơ khí | 16.0 | 20 |
Công nghệ chế tạo máy | 15.0 | 19 |
Kỹ thuật cơ điện tử | 16.0 | 20 |
Kỹ thuật nhiệt (3 chuyên ngành: Kỹ thuật nhiệt lạnh; Máy lạnh, điều hòa không khí và thông gió; Máy lạnh và thiết bị nhiệt thực phẩm)
|
15,5 | 20 |
Khoa học hàng hải(2 chuyên ngành: Khoa học hàng hải; Quản lý hàng hải và Logistics) | 18.0 | 18 |
Kỹ thuật cơ khí động lực | 16.0 | 19 |
Kỹ thuật tàu thủy | 16.0 | 20 |
Kỹ thuật ô tô | 20.0 | 23 |
Kỹ thuật điện (chuyên ngành Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử) | 16.0 | 21 |
Kỹ thuật xây dựng (2 chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng; Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông) | 16.0 | 21 |
Kỹ thuật hoá học | 15.0 | 18 |
Công nghệ thực phẩm (2 chuyên ngành: Công nghệ thực phẩm; Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm) | 16.0 | 20 |
Công nghệ chế biến thuỷ sản (2 chuyên ngành: Công nghệ chế biến thủy sản; Công nghệ sau thu hoạch) | 15.0 | 18 |
Công nghệ thông tin (3 chuyên ngành: Công nghệ phần mềm; Truyền thông và Mạng máy tính; Tin học ứng dụng trong Nông nghiệp và Y dược) | 19.0 | 23 |
Hệ thống thông tin quản lý | 17.0 | 21 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (Chương trình song ngữ Pháp-Việt) | 18.0 | 21 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 20.0 | 24 |
Quản trị khách sạn | 20.0 | 24 |
Quản trị kinh doanh | 23.0 | 24 |
Marketing | 23.0 | 23 |
Kinh doanh thương mại | 22.0 | 23 |
Kinh tế (chuyên ngành Kinh tế thủy sản) | 18.0 | 20 |
Kinh tế phát triển | 20.0 | 21 |
Tài chính – ngân hàng | 20.0 | 23 |
Kế toán (2 chuyên ngành: Kế toán; Kiểm toán) | 20.0 | 24 |
Luật (02 chuyên ngành: Luật, Luật kinh tế) | 21.0 | 23 |
3. Năm 2020
Tên ngành |
Điểm chuẩn tiếng Anh |
Xét theo điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2020
(Thang điểm 30) |
Điểm xét tốt nghiệp 2020 | Điểm đánh giá năng lực 2020 | Điểm học bạ lớp 12 |
Chương trình tiên tiến – chất lượng cao
|
|||||
Quản trị kinh doanh (Chương trình song ngữ Anh-Việt) | 6 | 21 | 7 | 700 | 28 |
Quản trị khách sạn (chương trình định hướng nghề nghiệp, đào tạo song ngữ Anh-Việt) | 6 | 22 | 7 | 700 | 28 |
Kế toán (chương trình định hướng nghề nghiệp, đào tạo song ngữ Anh-Việt) | 5 | 21 | 7 | 700 | 28 |
Công nghệ thông tin (chương trình định hướng nghề nghiệp, đào tạo song ngữ Anh-Việt) | 5 | 18 | 7 | 700 | 28 |
Chương trình chuẩn
|
|||||
Ngôn ngữ Anh
(Chuyên ngành: Biên – phiên dịch; Tiếng Anh du lịch; Giảng dạy Tiếng Anh; Song ngữ Anh – Trung) |
6 | 23.5 | 7,3 | 700 | 28 |
Kế toán (2 chuyên ngành: Kế toán; Kiểm toán)
|
21.5 | 7,0 | 700 | 26 | |
Tài chính – ngân hàng
|
20.5 | 6,8 | 700 | 27 | |
Khai thác thuỷ sản
|
15 | 5,7 | 600 | 24 | |
Quản lý thuỷ sản
|
16 | 5,7 | 600 | 24 | |
Nuôi trồng thuỷ sản
(3 chuyên ngành: Công nghệ Nuôi trồng thủy sản; Quản lý sức khỏe động vật thuỷ sản, Quản lý Nuôi trồng thủy sản)
|
15 | 5,7 | 600 | 24 | |
Công nghệ sinh học
|
15 | 5,7 | 600 | 24 | |
Kỹ thuật môi trường
|
15 | 5,7 | 600 | 24 | |
Kỹ thuật cơ khí | 15.5 | 5,9 | 650 | 24 | |
Công nghệ chế tạo máy
|
15 | 5,7 | 600 | 24 | |
Kỹ thuật cơ điện tử
|
15 | 5,7 | 600 | 24 | |
Kỹ thuật nhiệt
(3 chuyên ngành: Kỹ thuật nhiệt lạnh; Máy lạnh, điều hòa không khí và thông gió; Máy lạnh và thiết bị nhiệt thực phẩm)
|
15 | 5,7 | 600 | 24 | |
Kỹ thuật ô tô | 20 | 6,5 | 700 | 26 | |
Kỹ thuật cơ khí động lực
|
15 | 5,7 | 600 | 24 | |
Kỹ thuật tàu thủy
|
15.5 | 5,8 | 600 | 24 | |
Khoa học hàng hải
|
15 | 5,7 | 600 | 24 | |
Công nghệ thực phẩm
(2 chuyên ngành: Công nghệ thực phẩm; Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm)
|
16.5 | 6,0 | 650 | 24 | |
Công nghệ chế biến thuỷ sản
(2 chuyên ngành: Công nghệ chế biến thủy sản; Công nghệ sau thu hoạch)
|
15 | 5,7 | 600 | 24 | |
Kỹ thuật hoá học
|
15 | 5,7 | 600 | 24 | |
Kỹ thuật điện
(chuyên ngành CNKT điện, điện tử)
|
16 | 5,9 | 600 | 24 | |
Kỹ thuật xây dựng
(2 chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng; Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông)
|
16 | 6,0 | 650 | 25 | |
Công nghệ thông tin
(2 chuyên ngành: Công nghệ thông tin; Truyền thông và Mạng máy tính) |
4 | 19 | 6,3 | 700 | 26 |
Hệ thống thông tin quản lý
|
17 | 6,0 | 600 | 24 | |
Quản trị khách sạn | 5 | 22 | 7,3 | 700 | 28 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 5 | 21 | 7,2 | 700 | 27 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (Chương trình song ngữ Pháp-Việt)
|
18 | 6,5 | 650 | 26 | |
Quản trị kinh doanh | 4 | 21.5 | 7,2 | 700 | 28 |
Marketing | 21 | 7,2 | 700 | 28 | |
Kinh doanh thương mại | 4 | 21 | 6,5 | 700 | 28 |
Kinh tế (chuyên ngành Kinh tế thủy sản)
|
17 | 6,1 | 700 | 26 | |
Kinh tế phát triển
|
19 | 6,3 | 700 | 26 | |
Luật (02 chuyên ngành: Luật, Luật kinh tế)
|
19 | 6,5 | 700 | 27 |
4. Năm 2018 và 2019
Ngành | Năm 2018 | Năm 2019 | ||
Xét theo điểm thi THPT QG | Điểm xét tốt nghiệp THPT | Điểm thi đánh giá năng lực | ||
Kế toán (chuyên ngành Kế toán; Kiểm toán) | 16 | 17,5 | 6,3 | 600 |
Tài chính – Ngân hàng | 15 | 17 | 6,1 | 600 |
Kinh doanh thương mại | 15.5 | 17 | 6,3 | 600 |
Marketing | 16 | 18,5 | 6,3 | 600 |
Quản trị kinh doanh | 17 | 20 | 6,5 | 650 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 18 | – | 6,5 | 650 |
Quản trị kinh doanh (chương trình song ngữ Pháp – Việt) | 16 | – | ||
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (chương trình song ngữ Pháp – Việt) | 17 | 16 | 6,0 | |
Kinh tế (chuyên ngành Luật kinh tế) | 15.50 | 17 | 6,0 | |
Kinh tế (chuyên ngành Kinh tế thủy sản) | 14 | 15 | 5,5 | |
Kinh tế phát triển | 15 | 15,5 | 6,0 | |
Ngôn ngữ Anh | 17.5 | 21 | 6,7 | 650 |
Khai thác thủy sản | 14 | 15 | 5,5 | |
Nhóm ngành Quản lý thủy sản gồm:
– Quản lý thủy sản – Khoa học thủy sản |
14 | 15 | 5,5 | |
Nhóm ngành Nuôi trồng thủy sản gồm:
– Nuôi trồng thủy sản – Bệnh học thủy sản |
14 | 15 | 5,5 | 580 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 14.50 | 15,5 | 5,7 | 580 |
Kỹ thuật nhiệt | 14 | 15 | 5,5 | |
Công nghệ chế tạo máy | 14 | |||
Kỹ thuật cơ điện tử | 14 | 15 | 5,5 | |
Kỹ thuật cơ khí (chuyên ngành Kỹ thuật cơ khí) | 14 | – | ||
Kỹ thuật cơ khí (chuyên ngành Kỹ thuật cơ khí động lực) | 14 | 15 | 5,5 | |
Kỹ thuật ô tô | 15.5 | 16,5 | 6,1 | 600 |
Kỹ thuật tàu thủy | 14 | 15 | 5,5 | |
Khoa học hàng hải | 14 | 15 | 5,5 | |
Kỹ thuật xây dựng | 14.50 | 15 | 5,5 | 580 |
Công nghệ thông tin
(chuyên ngành Công nghệ thông tin; Truyền thông và mạng máy tính) |
15.5 | 17 | 6,3 | 600 |
Hệ thống thông tin quản lý | 14 | 15 | 5,5 | |
Công nghệ thực phẩm | 15 | 15,5 | 5,7 | 600 |
Công nghệ chế biến thủy sản | 14 | 15 | 5,5 | |
Công nghệ sau thu hoạch | 14 | 15 | 5,5 | |
Công nghệ kỹ thuật hóa học | 14 | 15 | 5,5 | |
Kỹ thuật môi trường | 14 | 15 | 5,5 | |
Công nghệ sinh học | 14 | 15 | 5,5 | 580 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
(chuyên ngành Quản trị khách sạn – chương trình định hướng nghề nghiệp, đào tạo song ngữ Anh – Việt) |
– | 21 | 7,0 | |
Quản trị kinh doanh (chương trình song ngữ Anh – Việt) | – | 20 | 6,7 | |
Quản trị khách sạn (định hướng nghề nghiệp, song ngữ Anh – Việt) |
||||
Nhóm ngành Du lịch gồm:
– Quản trị khách sạn – Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
– | 21 | ||
Công nghệ thông tin (chương trình định hướng nghề nghiệp, đào tạo song ngữ Anh – Việt) | – | 17 | 6,3 | |
Nhóm Kỹ thuật cơ khí gồm:
– Kỹ thuật cơ khí – Công nghệ chế tạo máy |
– | 15 | 5,5 | 580 |
Học phí
- Chương trình đại trà: 4 – 5 triệu/1 học kỳ, tùy theo số tín chỉ SV đăng ký học.
- Chương trình chất lượng cao: Học phí gấp đôi chương trình đại trà, khoảng 10 triệu/học kỳ.