Giới thiệu chung về Trường Đại học Nha Trang

Tiền thân của Trường Đại học Nha Trang là Khoa Thủy sản, thuộc Học viện Nông Lâm Hà Nội, được thành lập vào ngày 01/8/1959, sau đó được tách ra và lấy tên là Trường Thủy sản vào ngày 16/8/1966. Năm 1976, Trường chuyển từ TP. Hải Phòng và TP. Nha Trang (tỉnh Khánh Hòa) và lần lượt đổi tên thành Trường ĐH Hải sản (năm 1977) và Trường Đại học Thủy sản (năm 1980). Theo Quyết định số 172/2006/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, kể từ ngày 25/7/2006, Trường chính thức mang tên “Trường Đại học Nha Trang”.

Tọa lạc trên ngọn đồi Lasan phía Đông Bắc thành phố biển Nha Trang, với 2 mặt giáp biển, Trường NTU là một trong những trường đại học có cảnh quan đẹp nhất Việt Nam. Trải qua hơn 60 năm xây dựng và phát triển, đến nay, Trường Đại học Nha Trang đã trở thành một cơ sở đào tạo đa ngành, đa lĩnh vực, đa cấp học có uy tín, với nền tảng, thế mạnh là lĩnh vực khoa học – công nghệ biển và thủy sản. Với vị thế là đơn vị đào tạo hàng đầu về khoa học nghề cá và nuôi trồng thủy sản ở cấp quốc gia, Trường Đại học Nha Trang tiếp tục giữ vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy phát triển kinh tế biển Việt Nam, góp phần cung cấp nguồn nhân lực cần thiết đáp ứng quá trình hội nhập tất yếu của quốc gia.

Với 20 khoa, viện, trung tâm nghiên cứu, trung tâm chuyển giao công nghệ, Trường ĐH Nha Trang hiện có khoảng 15.000 sinh viên theo học, đến từ mọi miền đất nước và nhiều quốc gia trên thế giới. Trường ĐH Nha Trang đã hai lần được công nhận đạt chuẩn kiểm định quốc gia. Lần thứ nhất, năm 2009, Trường ĐH Nha Trang là một trong 20 trường đại học đầu tiên của cả nước được Hội đồng Quốc gia kiểm định chất lượng giáo dục công nhận đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục. Lần thứ 2, Trường được Trung tâm Kiểm định chất lượng giáo dục (ĐH Quốc gia TP.HCM) công nhận đạt chuẩn chất lượng giáo dục vào ngày 31/1/2018. Trường liên tục duy trì vị trí Top 30 đại học xuất sắc tại Việt Nam ở bảng xếp hạng Webometrics từ năm 2021, và xếp hạng thứ 190/3.828 tại Đông Nam Á. Theo kế hoạch đến năm 2025 toàn bộ các CTĐT Nhà trường đều hoàn thành công tác tự đánh giá và khoảng 50% các CTĐT đã được kiểm định trong nước và quốc tế.

Hiện nay, Trường NTU đang đào tạo 50 ngành/chuyên ngành trình độ đại học, 19 ngành trình độ thạc sĩ và 11 ngành trình độ tiến sĩ. Ngoài ra, Trường còn tham gia thực hiện nhiều chương trình đào tạo nghề, các khóa đào tạo ngắn hạn, các chương trình hè… đáp ứng nhu cầu của xã hội. Nguồn lực nhân sự cũng là một thế mạnh của Trường với trên 650 cán bộ giảng viên, trong đó có gần 30 Phó Giáo sư; gần 170 Tiến sĩ; hơn 350 Thạc sĩ, trong đó hơn 40% cán bộ, giảng viên được đào tạo tại các nước phát triển.

Thông tin tuyển sinh năm 2024 (dự kiến)

1. Thời gian xét tuyển

– Phương thức 1: Xét tuyển thẳng: 01/05 – 15/07/2023.

– Phương thức 2: Điểm thi đánh giá năng lực của ĐHQG-HCM, ĐHQG Hà Nội:

  • Đợt 1: 20/04 – 15/05/2023;
  • Đợt 2: 20/05 – 05/07/2023.

– Phương thức 3: Xét học bạ: 20/05 – 05/07/2023.

– Phương thức 4: Điểm thi tốt nghiệp THPT 2023:

  • Đợt 1: Theo kế hoạch của Bộ.
  • Đợt 2: Theo kế hoạch riêng của trường.

2. Đối tượng tuyển sinh

  • Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có đủ các điều kiện được tham gia xét tuyển vào đại học theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.

3. Phạm vi tuyển sinh

  • Tuyển sinh trên cả nước.

4. Phương thức tuyển sinh

4.1. Phương thức xét tuyển

  • Phương thức 1: Xét tuyển thẳng;
  • Phương thức 2: Điểm thi đánh giá năng lực của ĐHQG-HCM, ĐHQG Hà Nội;
  • Phương thức 3: Xét học bạ (6 học kỳ);
  • Phương thức 4: Điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2023.

4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện ĐKXT

* Phương thức 1: Xét tuyển thẳng

  • Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng theo Điều 8, Quy chế tuyển sinh Đại học hiện hàng của Bộ GD&ĐT vào tất cả các ngành.
  • Theo Điều 8 của Quy chế tuyển sinh, việc tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển được quy định rõ ràng cho các đối tượng được liệt kê trong Quy chế như: Anh hùng lao động, Thí sinh đạt thành tích cao trong các kỳ thi, cuộc thi, giải đấu cấp quốc gia hoặc quốc tế do Bộ ngành Trung ương tổ chức,… Như vậy, các phương thức riêng của trường như: tham gia Cuộc thi Môi trường xanh, chứng chỉ quốc tế,… không nằm trong đối tượng được tuyển sinh hoặc ưu tiên xét tuyển.

* Phương thức 2: Điểm thi đánh giá năng lực của ĐHQG-HCM, ĐHQG Hà Nội

  • Xét tuyển tất cả các ngành;
  • Sơ tuyển dựa trên kết quả học tập ở THPT;
  • Áp điểm sàn tiếng Anh ở một số ngành.

* Phương thức 3: Xét học bạ (6 học kỳ)

  • Xét tuyển tất cả các ngành.
  • Sử dụng kết quả học tập của 4 môn học trong 6 học kỳ ở trường THPT (điểm học bạ), trong đó 3 môn học bắt buộc có trong tổ hợp xét tuyển gồm: Toán, Ngữ văn, tiếng Anh. Bổ sung 1 môn học phù hợp với ngành đào tạo.
  • 100% các ngành/ chương trình đào tạo có môn tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển.

* Phương thức 4: Điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2023

  • Xét tuyển tất cả các ngành.
  • Sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT Quốc gia năm 2023 theo tổ hợp 3 môn, thang điểm 10.

Các ngành tuyển sinh

STT Mã ngành Tên ngành, chương trình chuyên ngành Chỉ tiêu Mã tổ hợp xét tuyển
PT3: Điểm học bạ THPT 6 kỳ
(Tổ hợp 4 môn học)
PH4: Điểm thi THPT 2023
(Tổ hợp 3 môn thi)
I Chương trình đặc biệt
1 7540105MP Công nghệ chế biến thủy sản (Chương trình Minh Phú – NTU) 50 TO – VL – HH – SH A01
B00
D01
D07
2 7620301MP Nuôi trồng thủy sản (Chương trình Minh Phú – NTU) 50 TO – VL – HH – SH A01
B00
D01
D07
3 7340101A Quản trị kinh doanh (Chương trình song ngữ Anh – Việt) 30 TA – LS – ĐL – GDCD A00
D01
D07
D96
4 7340301 PHE Kế toán (Chương trình song ngữ Anh – Việt) 30 TO – VL – TH – CN A01
D01
D07
D96
5 7480201 PHE Công nghệ thông tin (Chương trình song ngữ Anh – Việt) 30 TO – VL – TH – CN A01
D01
D07
D90
6 7810201 PHE Quản trị khách sạn (Chương trình song ngữ Anh – Việt) 60 TA – LS – ĐL – GDCD A01
D01
D07
D96
7 7810103P Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (Chương trình song ngữ Pháp – Việt) 30 ĐL – LS – TA – TP D01
D03
D96
D97
II Chương trình chuẩn
8 7620303 Khoa học thủy sản (02 chuyên ngành Khai thác thủy sản, Khoa học thủy sản) 60 TO – VL – HH – SH A00
A01
B00
D07
9 7620305 Quản lý thủy sản 40 TO – VL – HH – SH A00
A01
B00
D07
10 7620305 Nuôi trồng thủy sản 130 TO – VL – HH – SH A00
A01
B00
D07
11 7420201 Công nghệ sinh học 50 TO – VL – HH – SH A00
A01
B00
D08
12 7520320 Kỹ thuật môi trường (02 chuyên ngành Kỹ thuật môi trường, Quản lý môi trường và an toàn vệ sinh lao động) 40 TO – VL – HH – SH A00
A01
B00
D08
13 7520103 Kỹ thuật cơ khí (02 chuyên ngành Kỹ thuật cơ khí, Thiết kế và chế tạo số) 80 TO – VL – HH – CN A00
A01
C01
D07
14 7510202 Công nghệ chế tạo máy 50 TO – VL – HH – CN A00
A01
C01
D07
15 7520114 Kỹ thuật cơ điện tử 70 TO – VL – HH – CN A00
A01
C01
D07
16 7520115 Kỹ thuật nhiệt 70 TO – VL – HH – CN A00
A01
C01
D07
17 7840106 Khoa học hàng hải (02 chuyên ngành Khoa học hàng hải, Quản lý hàng hải và Logistics) 100 TO – VL – HH – CN A00
A01
D07
D90
18 7520116 Kỹ thuật cơ khí động lực 40 TO – VL – HH – CN A00
A01
C01
D07
19 7520122 Kỹ thuật tàu thủy 40 TO – VL – HH – CN A00
A01
C01
D07
20 7520130 Kỹ thuật ô tô 200 TO – VL – HH – CN A00
D01
D07
D90
21 7520201 Kỹ thuật điện (chuyên ngành Kỹ thuật điện, điện tử 100 TO – VL – HH – CN A01
D01
D07
D90
22 7520216 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông 50 TO – VL – HH – CN A01
D01
D07
D90
23 7520301 Kỹ thuật hóa học 40 TO – VL – HH – CN A00
A01
B00
D07
24 7540101 Công nghệ thực phẩm (01 chuyên ngành Công nghệ thực phẩm, Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm) 150 TO – VL – HH – SH A00
D01
D07
D90
25 7540105 Công nghệ chế biến thủy sản (02 chuyên ngành Công nghệ chế biến thủy sản, Công nghệ sau thu hoạch) 50 TO – VL – HH – SH A01
B00
D01
D07
26 7480201 Công nghệ thông tin 220 TO – VL TH – CN A01
D01
D07
D90
27 7340405 Hệ thống thông tin quản lý 50 TO – VL – TH – CN A01
D01
D07
D96
28 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 170 TA – LS – ĐL – GDCD D01
D14
D15
D96
29 7810201 Quản trị khách sạn 150 TA – LS – ĐL – GDCD D01
D14
D15
D96
30 7340101 Quản trị kinh doanh 140 TA – LS – ĐL – GDCD D01
D14
D15
D96
31 7340115 Marketing 140 TA – LS – ĐL – GDCD D01
D14
D15
D96
32 7340121 Kinh doanh thương mại 110 TA – LS – ĐL – GDCD D01
D14
D15
D96
33 7340201 Tài chính – Ngân hàng (02 chuyên ngành Tài chính – Ngân hàng, Công nghệ tài chính) 160 TA – LS – ĐL – GDCD D01
D14
D15
D96
34 7340301 Kế toán (02 chuyên ngành Kế toán, Kiểm toán) 170 TA – LS – ĐL – GDCD D01
D14
D15
D96
35 7380101 Luật (02 chuyên ngành Luật, Luật kinh tế) 120 TA – LS – ĐL – GDCD D01
D14
D15
D96
36 7220201 Ngôn ngữ Anh (04 chuyên ngành Biên – phiên dịch, Tiếng Anh du lịch, Giảng viên tiếng Anh, Song ngữ Anh – Trung 200 TA – LS – ĐL – GDCD D01
D14
D15
D96
37 7310101 Kinh tế (02 chuyên ngành Kinh tế thủy sản, Quản lý kinh tế) 80 TA – LS – ĐL – GDCD D01
D14
D15
D96
38 7310105 Kinh tế phát triển 60 TA – LS – ĐL – GDCD D01
D14
D15
D96
Tổng số 33 ngành (55CTĐT/ chuyên ngành

 

Điểm trúng tuyển các năm

Điểm chuẩn Trường Đại học Nha Trang như sau:

1. Điểm chuẩn năm 2022

TT
Tên ngành
Điểm chuẩn trúng tuyển
Điểm điều kiện tiếng Anh
Phương thức điểm thi THPT 2022
(Thang điểm 30)
Phương thức điểm xét TN THPT 2022 (Thang điểm 10) Phương thức điểm thi ĐGNL của ĐHQG-HCM 2022 (Thang điểm 1200)
I
Chương trình tiên tiến – Chất lượng cao
Quản trị kinh doanh (Chương trình song ngữ Anh-Việt) 20.0 7.4 725 6.0
Kế toán (chương trình định hướng nghề nghiệp, đào tạo song ngữ Anh-Việt) 18.0 7.0 725 5.5
Công nghệ thông tin (chương trình định hướng nghề nghiệp, đào tạo song ngữ Anh-Việt) 19.0 7.0 725 5.5
Quản trị khách sạn (chương trình định hướng nghề nghiệp, đào tạo song ngữ Anh-Việt) 19.0 7.0 725 6.0
II
Chương trình chuẩn/đại trà
Khai thác thuỷ sản (03 chuyên ngành: Khai thác thuỷ sản, Khai thác hàng hải thủy sản, Khoa học thủy sản) 15.5 5.7 600
Quản lý thuỷ sản 16.0 6.0 650
Nuôi trồng thuỷ sản (03 chuyên ngành: Công nghệ Nuôi trồng thủy sản, Quản lý sức khỏe động vật thuỷ sản, Quản lý Nuôi trồng thủy sản; 01 Chương trình đào tạo Minh Phú – NTU) 15.5 5.7 650
Công nghệ chế biến thuỷ sản (02 chuyên ngành: Công nghệ chế biến thủy sản, Công nghệ sau thu hoạch; 01 Chương trình đào tạo Minh Phú – NTU) 15.5 5.7 600
Công nghệ thực phẩm (02 chuyên ngành: Công nghệ thực phẩm, Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm) 16.0 6.0 650 4.0
Kỹ thuật hoá học 15.5 5.7 600
Công nghệ sinh học 15.5 5.7 600
Kỹ thuật môi trường (02 chuyên ngành: Kỹ thuật môi trường, Quản lý môi trường và an toàn lao động) 15.5 5.7 600
Kỹ thuật cơ khí (02 chuyên ngành: Kỹ thuật cơ khí, Thiết kế và chế tạo số) 15.5 5.7 650
Công nghệ chế tạo máy 15.5 5.7 600
Kỹ thuật cơ điện tử 15.5 5.7 600
Kỹ thuật nhiệt (03 chuyên ngành: Kỹ thuật nhiệt lạnh, Máy lạnh, điều hòa không khí và thông gió, Máy lạnh và thiết bị nhiệt thực phẩm) 15.5 5.7 600
Khoa học hàng hải (02 chuyên ngành: Khoa học hàng hải, Quản lý hàng hải và Logistics) 17.0 6.3 650
Kỹ thuật cơ khí động lực 15.5 5.7 600
Kỹ thuật tàu thủy 16.0 6.0 600
Kỹ thuật ô tô 18.0 6.6 700 4.0
Kỹ thuật điện (02 chuyên ngành: Kỹ thuật điện, điện tử; Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa ) 15.5 5.7 650
Kỹ thuật xây dựng (03 chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng, Quản lý xây dựng, Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông) 15.5 5.7 650
Công nghệ thông tin (04 chuyên ngành: Công nghệ phần mềm, Hệ thống thông tin, Truyền thông và Mạng máy tính, Tin học ứng dụng trong nông nghiệp và y dược) 18.0 6.6 725 4.5
Hệ thống thông tin quản lý 17.0 6.3 650 4.5
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (Chương trình song ngữ Pháp-Việt) 16.0 6.0 650
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 18.0 6.6 700 5.0
Quản trị khách sạn 18.0 6.6 700 5.0
Quản trị kinh doanh 20.0 7.4 725 5.0
Marketing 20.0 7.4 725 5.0
Kinh doanh thương mại 19.0 7.0 700 5.0
Tài chính – Ngân hàng (02 chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng, Công nghệ tài chính) 18.0 6.6 700 4.5
Kế toán (02 chuyên ngành: Kế toán, Kiểm toán) 18.0 6.6 700 4.5
Luật (02 chuyên ngành: Luật, Luật kinh tế) 19.0 7.0 725 4.5
Ngôn ngữ Anh (04 chuyên ngành: Biên – phiên dịch, Tiếng Anh du lịch, Giảng dạy Tiếng Anh, Song ngữ Anh – Trung) 21.0 7.7 725 6.5
Kinh tế (02 chuyên ngành: Kinh tế thủy sản, Quản lý kinh tế) 17.0 6.3 650 4.5
Kinh tế phát triển 18.0 6.6 700

Ghi chú:

  • Điểm điều kiện tiếng Anh là điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2022.
  • Điểm chuẩn áp dụng như nhau cho tất cả tổ hợp xét tuyển (Phương thức Điểm thi THPT) cho mỗi ngành, chương trình đào tạo.

2. Điểm chuẩn năm 2021

Tên ngành
Xét theo KQ thi THPT
Xét theo học bạ cho thí sinh đặc cách tốt nghiệp THPT
Chương trình tiên tiến – chất lượng cao
Quản trị kinh doanh (Chương trình song ngữ Anh-Việt) 23.0 25
Kế toán (chương trình định hướng nghề nghiệp, đào tạo song ngữ Anh-Việt) 20.0 25
Công nghệ thông tin (chương trình định hướng nghề nghiệp, đào tạo song ngữ Anh-Việt) 20.0 25
Quản trị khách sạn (chương trình định hướng nghề nghiệp, đào tạo song ngữ Anh-Việt) 20.0 25
Chương trình chuẩn/đại trà
Ngôn ngữ Anh (4 chuyên ngành: Biên – phiên dịch; Tiếng Anh du lịch; Giảng dạy Tiếng Anh; Song ngữ Anh – Trung) 24.0 25
Khai thác thuỷ sản 15.0 18
Quản lý thuỷ sản 16.0 18
Nuôi trồng thuỷ sản (3 chuyên ngành: Công nghệ Nuôi trồng thủy sản; Quản lý sức khỏe động vật thuỷ sản, Quản lý Nuôi trồng thủy sản) 16.0 18
Công nghệ sinh học 16.0 18
Kỹ thuật môi trường (02 chuyên ngành: Kỹ thuật môi trường; Quản lý môi trường và sức khỏe nghề nghiệp) 16.0 18
Kỹ thuật cơ khí 16.0 20
Công nghệ chế tạo máy 15.0 19
Kỹ thuật cơ điện tử 16.0 20
Kỹ thuật nhiệt (3 chuyên ngành: Kỹ thuật nhiệt lạnh; Máy lạnh, điều hòa không khí và thông gió; Máy lạnh và thiết bị nhiệt thực phẩm)
15,5 20
Khoa học hàng hải(2 chuyên ngành: Khoa học hàng hải; Quản lý hàng hải và Logistics) 18.0 18
Kỹ thuật cơ khí động lực 16.0 19
Kỹ thuật tàu thủy 16.0 20
Kỹ thuật ô tô 20.0 23
Kỹ thuật điện (chuyên ngành Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử) 16.0 21
Kỹ thuật xây dựng (2 chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng; Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông) 16.0 21
Kỹ thuật hoá học 15.0 18
Công nghệ thực phẩm (2 chuyên ngành: Công nghệ thực phẩm; Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm) 16.0 20
Công nghệ chế biến thuỷ sản (2 chuyên ngành: Công nghệ chế biến thủy sản; Công nghệ sau thu hoạch) 15.0 18
Công nghệ thông tin (3 chuyên ngành: Công nghệ phần mềm; Truyền thông và Mạng máy tính; Tin học ứng dụng trong Nông nghiệp và Y dược) 19.0 23
Hệ thống thông tin quản lý 17.0 21
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (Chương trình song ngữ Pháp-Việt) 18.0 21
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 20.0 24
Quản trị khách sạn 20.0 24
Quản trị kinh doanh 23.0 24
Marketing 23.0 23
Kinh doanh thương mại 22.0 23
Kinh tế (chuyên ngành Kinh tế thủy sản) 18.0 20
Kinh tế phát triển 20.0 21
Tài chính – ngân hàng 20.0 23
Kế toán (2 chuyên ngành: Kế toán; Kiểm toán) 20.0 24
Luật (02 chuyên ngành: Luật, Luật kinh tế) 21.0 23

3. Năm 2020

 

Tên ngành

Điểm chuẩn tiếng Anh
Xét theo điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2020
(Thang điểm 30)
Điểm xét tốt nghiệp 2020 Điểm đánh giá năng lực 2020 Điểm học bạ lớp 12
Chương trình tiên tiến – chất lượng cao
Quản trị kinh doanh (Chương trình song ngữ Anh-Việt) 6 21 7 700 28
Quản trị khách sạn (chương trình định hướng nghề nghiệp, đào tạo song ngữ Anh-Việt) 6 22 7 700 28
Kế toán (chương trình định hướng nghề nghiệp, đào tạo song ngữ Anh-Việt) 5 21 7 700 28
Công nghệ thông tin (chương trình định hướng nghề nghiệp, đào tạo song ngữ Anh-Việt) 5 18 7 700 28
Chương trình chuẩn
Ngôn ngữ Anh

(Chuyên ngành: Biên – phiên dịch; Tiếng Anh du lịch; Giảng dạy Tiếng Anh; Song ngữ Anh – Trung)

6 23.5 7,3 700 28
Kế toán (2 chuyên ngành: Kế toán; Kiểm toán)
21.5 7,0 700 26
Tài chính – ngân hàng
20.5 6,8 700 27
Khai thác thuỷ sản
15 5,7 600 24
Quản lý thuỷ sản
16 5,7 600 24
Nuôi trồng thuỷ sản
(3 chuyên ngành: Công nghệ Nuôi trồng thủy sản; Quản lý sức khỏe động vật thuỷ sản, Quản lý Nuôi trồng thủy sản)
15 5,7 600 24
Công nghệ sinh học
15 5,7 600 24
Kỹ thuật môi trường
15 5,7 600 24
Kỹ thuật cơ khí 15.5 5,9 650 24
Công nghệ chế tạo máy
15 5,7 600 24
Kỹ thuật cơ điện tử
15 5,7 600 24
Kỹ thuật nhiệt
(3 chuyên ngành: Kỹ thuật nhiệt lạnh; Máy lạnh, điều hòa không khí và thông gió; Máy lạnh và thiết bị nhiệt thực phẩm)
15 5,7 600 24
Kỹ thuật ô tô 20 6,5 700 26
Kỹ thuật cơ khí động lực
15 5,7 600 24
Kỹ thuật tàu thủy
15.5 5,8 600 24
Khoa học hàng hải
15 5,7 600 24
Công nghệ thực phẩm
(2 chuyên ngành: Công nghệ thực phẩm; Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm)
16.5 6,0 650 24
Công nghệ chế biến thuỷ sản
(2 chuyên ngành: Công nghệ chế biến thủy sản; Công nghệ sau thu hoạch)
15 5,7 600 24
Kỹ thuật hoá học
15 5,7 600 24
Kỹ thuật điện
(chuyên ngành CNKT điện, điện tử)
16 5,9 600 24
Kỹ thuật xây dựng
(2 chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng; Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông)
16 6,0 650 25
Công nghệ thông tin

(2 chuyên ngành: Công nghệ thông tin; Truyền thông và Mạng máy tính)

4 19 6,3 700 26
Hệ thống thông tin quản lý
17 6,0 600 24
Quản trị khách sạn 5 22 7,3 700 28
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 5 21 7,2 700 27
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (Chương trình song ngữ Pháp-Việt)
18 6,5 650 26
Quản trị kinh doanh 4 21.5 7,2 700 28
Marketing 21 7,2 700 28
Kinh doanh thương mại 4 21 6,5 700 28
Kinh tế (chuyên ngành Kinh tế thủy sản)
17 6,1 700 26
Kinh tế phát triển
19 6,3 700 26
Luật (02 chuyên ngành: Luật, Luật kinh tế)
19 6,5 700 27

4. Năm 2018 và 2019

Ngành Năm 2018 Năm 2019
Xét theo điểm thi THPT QG Điểm xét tốt nghiệp THPT Điểm thi đánh giá năng lực
Kế toán (chuyên ngành Kế toán; Kiểm toán) 16 17,5 6,3 600
Tài chính – Ngân hàng 15 17 6,1 600
Kinh doanh thương mại 15.5 17 6,3 600
Marketing 16 18,5 6,3 600
Quản trị kinh doanh 17 20 6,5 650
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 18 6,5 650
Quản trị kinh doanh (chương trình song ngữ Pháp – Việt) 16
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (chương trình song ngữ Pháp – Việt) 17 16 6,0
Kinh tế (chuyên ngành Luật kinh tế) 15.50 17 6,0
Kinh tế (chuyên ngành Kinh tế thủy sản) 14 15 5,5
Kinh tế phát triển 15 15,5 6,0
Ngôn ngữ Anh 17.5 21 6,7 650
Khai thác thủy sản 14 15 5,5
Nhóm ngành Quản lý thủy sản gồm:

– Quản lý thủy sản

– Khoa học thủy sản

14 15 5,5
Nhóm ngành Nuôi trồng thủy sản gồm:

– Nuôi trồng thủy sản

– Bệnh học thủy sản

14 15 5,5 580
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 14.50 15,5 5,7 580
Kỹ thuật nhiệt 14 15 5,5
Công nghệ chế tạo máy 14
Kỹ thuật cơ điện tử 14 15 5,5
Kỹ thuật cơ khí (chuyên ngành Kỹ thuật cơ khí) 14
Kỹ thuật cơ khí (chuyên ngành Kỹ thuật cơ khí động lực) 14 15 5,5
Kỹ thuật ô tô 15.5 16,5 6,1 600
Kỹ thuật tàu thủy 14 15 5,5
Khoa học hàng hải 14 15 5,5
Kỹ thuật xây dựng 14.50 15 5,5 580
Công nghệ thông tin

(chuyên ngành Công nghệ thông tin; Truyền thông và mạng máy tính)

15.5 17 6,3 600
Hệ thống thông tin quản lý 14 15 5,5
Công nghệ thực phẩm 15 15,5 5,7 600
Công nghệ chế biến thủy sản 14 15 5,5
Công nghệ sau thu hoạch 14 15 5,5
Công nghệ kỹ thuật hóa học 14 15 5,5
Kỹ thuật môi trường 14 15 5,5
Công nghệ sinh học 14 15 5,5 580
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

(chuyên ngành Quản trị khách sạn – chương trình định hướng nghề nghiệp, đào tạo song ngữ Anh – Việt)

21 7,0
Quản trị kinh doanh (chương trình song ngữ Anh – Việt) 20 6,7
Quản trị khách sạn
(định hướng nghề nghiệp, song ngữ Anh – Việt)
Nhóm ngành Du lịch gồm:

– Quản trị khách sạn

– Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

21
Công nghệ thông tin (chương trình định hướng nghề nghiệp, đào tạo song ngữ Anh – Việt) 17 6,3
Nhóm Kỹ thuật cơ khí gồm:

– Kỹ thuật cơ khí

– Công nghệ chế tạo máy

15 5,5 580

Học phí

  • Chương trình đại trà: 4 – 5 triệu/1 học kỳ, tùy theo số tín chỉ SV đăng ký học.
  • Chương trình chất lượng cao: Học phí gấp đôi chương trình đại trà, khoảng 10 triệu/học kỳ.
Nhận xét từ người dùng 0 (0 reviews)
Back to Top