Học viện Nông nghiệp Việt Nam (tiếng Anh: Vietnam National University of Agriculture – VNUA), tiền thân là Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội, là học viện chuyên ngành đứng đầu về đào tạo nhóm ngành nông – lâm – ngư nghiệp tại miền Bắc Việt Nam, thuộc nhóm ba mươi trường đại học đứng đầu Đông Nam Á, thuộc nhóm trường đại học trọng điểm quốc gia Việt Nam. Trường trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.[2]
Lịch sử
- Giai đoạn 1956 – 1966[3]
-Năm 1956, thành lập Trường Đại học Nông lâm theo nghị định số 53/NĐ-NL ngày 12/10/1956 của Bộ Nông Lâm, gồm 03 khoa: Nông học, Chăn nuôi -Thú y, Lâm học; có 5 ngành học, gồm: trồng trọt, cơ khí nông nghiệp, chăn nuôi, thú y và lâm nghiệp. Có 03 phòng Hành chính quản trị, Tổ chức cán bộ và Giáo vụ.
Năm 1958, sáp nhập thêm Viện khảo cứu trồng trọt, Viện khảo cứu chăn nuôi, Phòng nghiên cứu gỗ và lâm sinh để trở thành Học viện Nông Lâm.
Năm 1961, mở thêm ngành nuôi trồng và đánh bắt chế biến thủy sản; thành lập thêm khoa Kinh tế nông nghiệp.
Năm 1963, Học viện chuyển một phần cán bộ và cơ sở vật chất kỹ thuật để thành lập Viện Khoa học Nông nghiệp.
Năm 1964 Học viện tách khoa Lâm học, phòng nghiên cứu gỗ và lâm sinh, một phần tổ bộ môn cơ khí, một phần các tổ bộ môn khoa kinh tế để thành lập trường Đại học Lâm nghiệp (nay là Đại học Lâm nghiệp Việt Nam). Lúc này phần còn lại của trường đổi tên thành Đại học Nông nghiệp.
- Giai đoạn 1967 – 1975[3]
Năm 1967, tách thành hai trường đại học Nông nghiệp I và Đại học nông nghiệp II (nay là Đại học Nông lâm Huế) theo Quyết định số 124/CP ngày 14/8/1967 của Thủ tướng Chính phủ. Trường giữ lại tên gọi chính thức là Trường Đại học Nông nghiệp I.
Năm 1968, Trường tách khoa Thủy sản ra để thành lập trường Đại học Thủy sản (nay là Đại học Nha Trang) theo quyết định số 155-CP của Thủ tướng Chính phủ.
Giai đoạn 1975 – 1990[3]
Năm 1977, Trường thành lập thêm Khoa Quản lý ruộng đất. Giai đoạn này Trường có 8 khoa với 9 ngành và chuyên ngành.
- Giai đoạn từ 1991 – 2000[3]
Trường đã thực hiện đa dạng hoá các loại hình đào tạo, đào tạo đủ các bậc đại học, sau đại học, trung học chuyên nghiệp và dạy nghề.
- Giai đoạn từ 2001 – 2008[3]
Trường có 13 Khoa, 9 Phòng ban, 13 Viện và Trung tâm, có 29 chương trình đào tạo đại học, 24 chương trình đào tạo sau đại học. Trường đã được Đảng cộng sản Việt Nam và Nhà nước Việt Nam tặng thưởng Huân chương Hồ Chí Minh năm 2001, Danh hiệu Anh hùng Lao động trong thời kỳ đổi mới năm 2005.
Giai đoạn 2009 đến nayNgày 28 tháng 3 năm 2014, Thủ tướng Chính phủ ra Quyết định số 441/QĐ-TTg thành lập Học viện Nông nghiệp Việt Nam trên cơ sở tổ chức lại Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội.[5]
Tặng thưởng
- Huân chương Độc lập hạng nhì (năm 1991);
- Huân chương Độc lập hạng ba (năm 1986);
- Huân chương Lao động hạng nhất (năm 1981);
- 3 Huân chương Lao động hạng nhì (năm 1977, 1965, 1962);
- 2 Huân chương Lao động hạng ba (năm 1973, 1960);
- Huân chương Tự do của CHDCND Lào (năm 1981).
- Danh hiệu Anh hùng Lao động (năm 2005);
- Huân chương Hồ Chí Minh (năm 2001);
- Huân chương Độc lập hạng nhất (năm 1996);
- Huân chương Lao động hạng nhất của CHDCND Lào (năm 2000);
- Bộ GD và ĐT khen thưởng và tặng cờ Trường tiên tiến xuất sắc (năm học 1999 – 2000, 2002 –2003); 02 Bằng khen về đào tạo (năm 1997, 1998), 06 Bằng khen về NCKH (từ năm 2001 – 2005);
- 20 Bằng khen của Bộ Nông nghiệp – PTNT, Bộ KH và CN, của UBND các tỉnh về thành tích đào tạo cán bộ KHKT và chuyển giao công nghệ phục vụ sản xuất;
- 30 năm liên tục được công nhận đơn vị tiên tiến xuất sắc về TDTT của Thủ đô (1975 – 2005).
- Huân chương Hồ Chí Minh ngày 10/12/2016
Hiệu trưởng qua các thời kỳ
- GS-TS Bùi Huy Đáp (1919-2004) là giáo sư, nhà nghiên cứu nông học. Ông quê ở Nam Định, là người đi đầu xây dựng nền khoa học nông nghiệp Việt Nam theo đường lối quần chúng. Ông được trao Giải thưởng Hồ Chí Minh đợt I năm 1996.
- Trần Hữu Dực (1910–1993) là một cựu chính khách Việt Nam. Ông từng là Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Đại biểu Quốc hội, Phó Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Phủ Thủ tướng, Viện trưởng Viện Kiểm sát
- Nhân dân Tối cao nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam, Chủ nhiệm Tổng cục Hậu cần QĐNDVN.
- Chu Văn Biên (1912-2006) là nhà cách mạng và chính khách Việt Nam, Bí thư Khu ủy Liên khu IV, Phó Chủ nhiệm Ủy ban Nông nghiệp Trung ương, Đại sứ Việt Nam tại Cộng hòa Ấn Độ.
- Nguyễn Đăng (1963-1975);
- GS., TS., NGND Lê Duy Thước (1976-1983);
- GS., TS., NGƯT Trần Thị Nhị Hường (1984-1992);
- GS., TSKH., NGND Cù Xuân Dần (1992-1996);
- GS., TS., NGƯT. Nguyễn Viết Tùng (1996-2001);
- GS., TS., NGƯT. Đặng Vũ Bình (2001 đến 2006);
- GS.TS. NGND. Trần Đức Viên (2007 – 2014).
1. Thời gian xét tuyển
– Phương thức 1 (Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển) và Phương thức 2 (Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT 2023)
Thực hiện theo đúng lịch trình của Bộ GD&ĐT và theo Đề án tuyển sinh của Học viện Nông nghiệp Việt Nam.
– Phương thức 3 (Xét học bạ) và Phương thức 4 (Xét tuyển kết hợp)
- Đợt 1: 04/04 – 25/05/2023
- Đợt 2: 06/06 – 25/07/2023
2. Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
3. Phạm vi tuyển sinh
- Tuyển sinh trên cả nước.
4. Phương thức tuyển sinh
4.1. Phương thức 1: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
Học viện xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển các nhóm đối tượng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Học viện nhận vào học có điều kiện đối với những trường hợp dưới đây:
(1) Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ hoặc thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ hoặc thí sinh có nơi thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo nơi thường trú) theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ được nhận vào học các ngành thuộc nhóm ngành Nông nghiệp và Thủy sản và các nhóm ngành khác khi có học lực đạt loại khá ít nhất 1 năm tại các trường THPT.
(2) Thí sinh là người nước ngoài có kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực Tiếng Việt (hoặc Tiếng Anh đối với các chương trình giảng dạy bằng Tiếng Anh) đáp ứng quy định hiện hành của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT.
4.2. Phương thức 2: Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 (theo quy định, lịch trình của Bộ GD&ĐT và theo Đề án tuyển sinh của Học viện)
- Điều kiện xét tuyển: Điểm xét tuyển là tổng điểm các bài thi/môn thi (môn thi) với thang điểm 10 theo tổ hợp xét tuyển cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định. Mức chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp là không điểm. Học viện sẽ công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT 2023.
4.3. Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập bậc THPT (Xét học bạ)
- Điểm xét tuyển là tổng điểm trung bình cả năm lớp 11 (đối với xét tuyển đợt 1) hoặc lớp 12 (đối với xét tuyển đợt 2) theo thang điểm 10 của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển, cộng điểm ưu tiên (nếu có) đạt từ 21-23 điểm trở lên (Phụ lục 1). Riêng nhóm ngành Sư phạm công nghệ thí sinh đạt học lực năm lớp 12 xếp loại từ giỏi trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT đạt từ 8,0 trở lên.
4.4. Phương thức 4: Xét tuyển kết hợp
- Tiêu chí 1: Với thí sinh đạt học lực loại khá năm lớp 11 (đối với xét tuyển đợt 1) hoặc lớp 12 (đối với xét tuyển đợt 2) tại các trường THPT và có điểm kết quả thi chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS 5.0 trở lên hoặc các chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế tương đương khác do Bộ GD&ĐT công b
- Tiêu chí 2: Xét tuyển theo kết quả học tập THPT (học bạ) kết hợp với kết quả cuộc thi Kiến thức Công nghệ và Khởi nghiệp sáng tạo VNUA – 2023, cộng điểm ưu tiên (nếu có). Tiêu chí này điểm nộp hồ sơ xét tuyển phải đạt từ 21-23 điểm trở lên tùy ngành.
- Tiêu chí 3: Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 kết hợp với kết quả cuộc thi Kiến thức Công nghệ và Khởi nghiệp sáng tạo VNUA – 2023, cộng điểm ưu tiên (nếu có). Tiêu chí này điểm nộp hồ sơ xét tuyển phải đạt từ 18-20 điểm trở lên tùy ngành.
Ngành |
Năm 2019 | Năm 2020 | Năm 2021 | Năm 2022 |
Thi THPT Quốc gia | Xét theo KQ thi THPT | Xét theo KQ thi THPT | Xét theo KQ thi THPT | |
Bảo vệ thực vật | 17,5 | 15 | 15 | 15,0 |
Bệnh học thủy sản | 18 | 15 | 15 | 15,0 |
Chăn nuôi | 17,5 | 15 | 18 | 16,0 |
Chăn nuôi thú y | 17,5 | 15 | 18 | 16,0 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường | 18 | 15 | 17 | 20,0 |
Khoa học cây trồng | 17,5 | 15 | 15 | 15,0 |
Khoa học đất | 17,5 | 15 | 20 | 23,0 |
Kinh doanh nông nghiệp | 17,5 | |||
Kinh tế nông nghiệp | 18,5 | 15 | 17 | 17,0 |
Nông nghiệp công nghệ cao | 18 | 18 | 18 | 16,0 |
Nuôi trồng thủy sản | 17,5 | 15 | 15 | 15,0 |
Phát triển nông thôn | 17,5 | 15 | 17 | |
Thú y | 18 | 15 | 15,5 | 17,0 |
Công nghệ sinh học | 16 | 18 | 16,0 | |
Công nghệ thông tin | 20 | 16 | 16,5 | 17,0 |
Công nghệ sau thu hoạch | 20 | 16 | 17,5 | 16,0 |
Công nghệ thực phẩm | 20 | 16 | 17,5 | 16,0 |
Công nghệ và kinh doanh thực phẩm | 17,75 | 16 | 17,5 | 16,0 |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 17,5 | 16 | 16 | 16,0 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô | 17,5 | 16 | 16 | 17,0 |
Kỹ thuật cơ khí | 17,5 | 16 | 16 | 17,0 |
Kỹ thuật điện | 17,5 | 16 | 16 | 16,0 |
Kinh tế | 17,5 | 15 | 16 | 16,0 |
Kinh tế đầu tư | 17,5 | 15 | 16 | 16,0 |
Kế toán | 20 | 16 | 16 | 17,0 |
Quản trị kinh doanh | 17,5 | 16 | 16 | 16,5 |
Ngôn ngữ Anh | 18 | 15 | 15 | 18,0 |
Xã hội học | 17,5 | 15 | 15 | 15,0 |
Khoa học môi trường | 18,5 | 15 | 17 | 18,0 |
Quản lý đất đai | 17,5 | 15 | 15 | 15,0 |
Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan | 20 | 15 | 15 | 16,0 |
Kinh tế tài chính | 18 | 15 | 16 | 16,0 |
Nông nghiệp | 17,5 | 15 | 15 | 15,0 |
Phân bón và dinh dưỡng cây trồng | 18 | 15 | 20 | |
Quản lý kinh tế | 18 | 15 | 16 | 16,0 |
Quản lý tài nguyên và môi trường | 18 | 15 | 15 | 15,0 |
Quản lý và phát triển nguồn nhân lực | 18 | 15 | 16 | 16,5 |
Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp | 18,5 | 19 | 19,0 | |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 16 | 16 | 16,0 | |
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 16 | 16,5 | 17,0 | |
Tài chính – Ngân hàng | 16 | 16 | 17,0 | |
Luật | 16 | 20 | 18,0 | |
Công nghệ kỹ thuật hóa học | 15 | 17 | ||
Quản lý bất động sản | 15 | 15 | 15,0 | |
Thương mại điện tử | 16 | 16 | 16,5 | |
Quản lý và phát triển du lịch | 16 | 16 | 16,5 | |
Logistic & quản lý chuỗi cung ứng | 18 | 23 | 21,0 | |
Sư phạm công nghệ | 18,5 | 19 | 19,0 | |
Công nghệ sinh dược | 18 | 16,0 | ||
Khoa học dữ liệu và trí tuệ nhân tạo | 16,5 | 17,0 | ||
Kinh tế số | 16 | 16,0 |
TT | TÊN NGÀNH | TÊN CHUYÊN NGÀNH | TỔ HỢP XÉT TUYỂN | CHỈ TIÊU |
HVN01 | Thú y | Thú y | A00(Toán, Vật lí, Hóa học) A01(Toán, Vật lí, Tiếng Anh) B00(Toán, Hóa học, Sinh học) D01(Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh) |
500 |
HVN02 | Chăn nuôi thú y – Thuỷ sản | Bệnh học thủy sản (Thú y thủy sản) | A00(Toán, Vật lí, Hóa học) B00(Toán, Hóa học, Sinh học) B08(Toán, Sinh học, Tiếng Anh) D01(Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh) |
220 |
Chăn nuôi | ||||
Chăn nuôi thú y | ||||
Nuôi trồng thủy sản | ||||
HVN03 | Nông nghiệp sinh thái và Nông nghiệp đô thị | Khoa học cây trồng (Khoa học cây trồng và cây dược liệu) | A00(Toán, Vật lí, Hóa học) A09(Toán, Địa lí, GDCD) B00(Toán, Hóa học, Sinh học) D01(Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh) |
240 |
Khoa học cây trồng (dạy bằng tiếng Anh) | ||||
Kinh tế nông nghiệp (Kinh tế nông nghiệp và Kinh tế tuần hoàn) | ||||
Kinh tế nông nghiệp (dạy bằng tiếng Anh) | ||||
Bảo vệ thực vật (Bác sĩ cây trồng) | ||||
Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan (Công nghệ rau hoa quả và thiết kế cảnh quan) | ||||
Nông nghiệp công nghệ cao (Nông nghiệp đô thị) | ||||
Khoa học đất (Khoa học đất và Quản trị tài nguyên đất) | ||||
HVN04 | Công nghệ kỹ thuật ô tô và Cơ điện tử | Công nghệ kỹ thuật ô tô | A00(Toán, Vật lí, Hóa học) A01(Toán, Vật lí, Tiếng Anh) A09(Toán, Địa lí, GDCD) D01(Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh) |
310 |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | ||||
HVN05 | Kỹ thuật cơ khí | Kỹ thuật cơ khí | A00(Toán, Vật lí, Hóa học) A01(Toán, Vật lí, Tiếng Anh) A09(Toán, Địa lí, GDCD) D01(Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh) |
50 |
HVN06 | Kỹ thuật điện, Điện tử và Tự động hoá | Kỹ thuật điện | A00(Toán, Vật lí, Hóa học) A01(Toán, Vật lí, Tiếng Anh) A09(Toán, Địa lí, GDCD) D01(Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh) |
140 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | ||||
HVN07 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | A00(Toán, Vật lí, Hóa học) A09(Toán, Địa lí, GDCD) C20(Ngữ văn, Địa lí, GDCD) D01(Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh) |
500 |
HVN08 | Quản trị kinh doanh, Thương mại và Du lịch | Quản trị kinh doanh | A00(Toán, Vật lí, Hóa học) A09(Toán, Địa lí, GDCD) C20(Ngữ văn, Địa lí, GDCD) D01(Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh) |
1680 |
Quản trị kinh doanh nông nghiệp (dạy bằng tiếng Anh) | ||||
Kế toán | ||||
Tài chính – Ngân hàng | ||||
Quản lý và phát triển du lịch | ||||
Thương mại điện tử (Thương mại quốc tế) | ||||
Quản lý và phát triển nguồn nhân lực | ||||
HVN09 | Công nghệ sinh học và Công nghệ dược liệu | Công nghệ sinh học | A00(Toán, Vật lí, Hóa học) B00(Toán, Hóa học, Sinh học) B08(Toán, Sinh học, Tiếng Anh) D01(Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh) |
150 |
Công nghệ sinh học (dạy bằng tiếng Anh) | ||||
Công nghệ sinh dược | ||||
HVN10 | Công nghệ thực phẩm và Chế biến | Công nghệ thực phẩm | A00(Toán, Vật lí, Hóa học) B00(Toán, Hóa học, Sinh học) D07(Toán, Hóa học, Tiếng Anh) D01(Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh) |
270 |
Công nghệ và kinh doanh thực phẩm | ||||
HVN11 | Kinh tế và Quản lý | Kinh tế tài chính | A00(Toán, Vật lí, Hóa học) C04(Ngữ văn, Toán, Địa lí) D07(Toán, Hóa học, Tiếng Anh) D01(Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh) |
560 |
Kinh tế tài chính (dạy bằng tiếng Anh) | ||||
Kinh tế tài chính hợp tác với Đại học Massey – New Zealand (dạy bằng tiếng Anh) | ||||
Kinh tế | ||||
Kinh tế đầu từ | ||||
Kinh tế số | ||||
Quản lý kinh tế | ||||
HVN12 | Xã hội học | Xã hội học (Xã hội học kinh tế) | A09(Toán, Địa lí, GDCD) C00(Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí) C20(Ngữ văn, Địa lí, GDCD) D01(Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh) |
40 |
HVN13 | Luật | Luật (Luật kinh tế) | A09(Toán, Địa lí, GDCD) C00(Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí) C20(Ngữ văn, Địa lí, GDCD) D01(Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh) |
160 |
HVN14 | Công nghệ thông tin và Kỹ thuật số | Công nghệ thông tin | A00(Toán, Vật lí, Hóa học) A01(Toán, Vật lí, Tiếng Anh) A09(Toán, Địa lí, GDCD) D01(Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh) |
600 |
Khoa học dữ liệu và trí tuệ nhân tạo | ||||
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | ||||
HVN15 | Quản lý đất đai, Bất động sản và Môi trường | Quản lý bất động sản | A00(Toán, Vật lí, Hóa học) A01(Toán, Vật lí, Tiếng Anh) B00(Toán, Hóa học, Sinh học) D01(Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh) |
200 |
Quản lý đất đai | ||||
Quản lý tài nguyên và môi trường | ||||
HVN16 | Khoa học môi trường | Khoa học môi trường | A00(Toán, Vật lí, Hóa học) A01(Toán, Vật lí, Tiếng Anh) B00(Toán, Hóa học, Sinh học) D01(Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh) |
40 |
HVN17 | Ngôn ngữ Anh | Ngôn ngữ Anh | D01(Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh) D07(Toán, Hóa học, Tiếng Anh) D14(Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh) D15(Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh) |
180 |
HVN18 | Sư phạm công nghệ | Sư phạm công nghệ | A00(Toán, Vật lí, Hóa học) A01(Toán, Vật lí, Tiếng Anh) B00(Toán, Hóa học, Sinh học) D01(Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh) |
20 |
TỔNG | 5860 |
Học phí Học viện Nông nghiệp Việt Nam năm 2022 – 2023 với sinh viên chính quy như sau: