
Học viện Nông nghiệp Việt Nam ( HVN)
Thị trấn Trâu Quỳ, Gia Lâm, Hà Nội (Xem bản đồ)Giới thiệu chung về Trường Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Học viện Nông nghiệp Việt Nam (tiếng Anh: Vietnam National University of Agriculture – VNUA), tiền thân là Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội, là học viện chuyên ngành đứng đầu về đào tạo nhóm ngành nông – lâm – ngư nghiệp tại miền Bắc Việt Nam, thuộc nhóm ba mươi trường đại học đứng đầu Đông Nam Á, thuộc nhóm trường đại học trọng điểm quốc gia Việt Nam. Trường trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.[2]
Trường có 13 Khoa, 9 Phòng ban, 13 Viện và Trung tâm, có 29 chương trình đào tạo đại học, 24 chương trình đào tạo sau đại học. Trường đã được Đảng cộng sản Việt Nam và Nhà nước Việt Nam tặng thưởng Huân chương Hồ Chí Minh năm 2001, Danh hiệu Anh hùng Lao động trong thời kỳ đổi mới năm 2005.
Năm 2009 đến nay Ngày 28 tháng 3 năm 2014, Thủ tướng Chính phủ ra Quyết định số 441/QĐ-TTg thành lập Học viện Nông nghiệp Việt Nam trên cơ sở tổ chức lại Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội.
Thông tin tuyển sinh năm 2024 (dự kiến)
- 1. Thời gian xét tuyển– Phương thức 1 (Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển) và Phương thức 2 (Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT 2023)
Thực hiện theo đúng lịch trình của Bộ GD&ĐT và theo Đề án tuyển sinh của Học viện Nông nghiệp Việt Nam.
– Phương thức 3 (Xét học bạ) và Phương thức 4 (Xét tuyển kết hợp)
- Đợt 1: 04/04 – 25/05/2023
- Đợt 2: 06/06 – 25/07/2023
2. Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
3. Phạm vi tuyển sinh
- Tuyển sinh trên cả nước.
4. Phương thức tuyển sinh
4.1. Phương thức 1: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
Học viện xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển các nhóm đối tượng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Học viện nhận vào học có điều kiện đối với những trường hợp dưới đây:
(1) Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ hoặc thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ hoặc thí sinh có nơi thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo nơi thường trú) theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ được nhận vào học các ngành thuộc nhóm ngành Nông nghiệp và Thủy sản và các nhóm ngành khác khi có học lực đạt loại khá ít nhất 1 năm tại các trường THPT.
(2) Thí sinh là người nước ngoài có kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực Tiếng Việt (hoặc Tiếng Anh đối với các chương trình giảng dạy bằng Tiếng Anh) đáp ứng quy định hiện hành của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT.
4.2. Phương thức 2: Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 (theo quy định, lịch trình của Bộ GD&ĐT và theo Đề án tuyển sinh của Học viện)
- Điều kiện xét tuyển: Điểm xét tuyển là tổng điểm các bài thi/môn thi (môn thi) với thang điểm 10 theo tổ hợp xét tuyển cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định. Mức chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp là không điểm. Học viện sẽ công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT 2023.
4.3. Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập bậc THPT (Xét học bạ)
- Điểm xét tuyển là tổng điểm trung bình cả năm lớp 11 (đối với xét tuyển đợt 1) hoặc lớp 12 (đối với xét tuyển đợt 2) theo thang điểm 10 của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển, cộng điểm ưu tiên (nếu có) đạt từ 21-23 điểm trở lên (Phụ lục 1). Riêng nhóm ngành Sư phạm công nghệ thí sinh đạt học lực năm lớp 12 xếp loại từ giỏi trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT đạt từ 8,0 trở lên.
4.4. Phương thức 4: Xét tuyển kết hợp
- Tiêu chí 1: Với thí sinh đạt học lực loại khá năm lớp 11 (đối với xét tuyển đợt 1) hoặc lớp 12 (đối với xét tuyển đợt 2) tại các trường THPT và có điểm kết quả thi chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS 5.0 trở lên hoặc các chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế tương đương khác do Bộ GD&ĐT công b
- Tiêu chí 2: Xét tuyển theo kết quả học tập THPT (học bạ) kết hợp với kết quả cuộc thi Kiến thức Công nghệ và Khởi nghiệp sáng tạo VNUA – 2023, cộng điểm ưu tiên (nếu có). Tiêu chí này điểm nộp hồ sơ xét tuyển phải đạt từ 21-23 điểm trở lên tùy ngành.
- Tiêu chí 3: Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 kết hợp với kết quả cuộc thi Kiến thức Công nghệ và Khởi nghiệp sáng tạo VNUA – 2023, cộng điểm ưu tiên (nếu có). Tiêu chí này điểm nộp hồ sơ xét tuyển phải đạt từ 18-20 điểm trở lên tùy ngành.
Các ngành tuyển sinh
TT | TÊN NGÀNH | TÊN CHUYÊN NGÀNH | TỔ HỢP XÉT TUYỂN | CHỈ TIÊU |
HVN01 | Thú y | Thú y | A00(Toán, Vật lí, Hóa học) A01(Toán, Vật lí, Tiếng Anh) B00(Toán, Hóa học, Sinh học) D01(Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh) |
500 |
HVN02 | Chăn nuôi thú y – Thuỷ sản | Bệnh học thủy sản (Thú y thủy sản) | A00(Toán, Vật lí, Hóa học) B00(Toán, Hóa học, Sinh học) B08(Toán, Sinh học, Tiếng Anh) D01(Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh) |
220 |
Chăn nuôi | ||||
Chăn nuôi thú y | ||||
Nuôi trồng thủy sản | ||||
HVN03 | Nông nghiệp sinh thái và Nông nghiệp đô thị | Khoa học cây trồng (Khoa học cây trồng và cây dược liệu) | A00(Toán, Vật lí, Hóa học) A09(Toán, Địa lí, GDCD) B00(Toán, Hóa học, Sinh học) D01(Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh) |
240 |
Khoa học cây trồng (dạy bằng tiếng Anh) | ||||
Kinh tế nông nghiệp (Kinh tế nông nghiệp và Kinh tế tuần hoàn) | ||||
Kinh tế nông nghiệp (dạy bằng tiếng Anh) | ||||
Bảo vệ thực vật (Bác sĩ cây trồng) | ||||
Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan (Công nghệ rau hoa quả và thiết kế cảnh quan) | ||||
Nông nghiệp công nghệ cao (Nông nghiệp đô thị) | ||||
Khoa học đất (Khoa học đất và Quản trị tài nguyên đất) | ||||
HVN04 | Công nghệ kỹ thuật ô tô và Cơ điện tử | Công nghệ kỹ thuật ô tô | A00(Toán, Vật lí, Hóa học) A01(Toán, Vật lí, Tiếng Anh) A09(Toán, Địa lí, GDCD) D01(Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh) |
310 |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | ||||
HVN05 | Kỹ thuật cơ khí | Kỹ thuật cơ khí | A00(Toán, Vật lí, Hóa học) A01(Toán, Vật lí, Tiếng Anh) A09(Toán, Địa lí, GDCD) D01(Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh) |
50 |
HVN06 | Kỹ thuật điện, Điện tử và Tự động hoá | Kỹ thuật điện | A00(Toán, Vật lí, Hóa học) A01(Toán, Vật lí, Tiếng Anh) A09(Toán, Địa lí, GDCD) D01(Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh) |
140 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | ||||
HVN07 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | A00(Toán, Vật lí, Hóa học) A09(Toán, Địa lí, GDCD) C20(Ngữ văn, Địa lí, GDCD) D01(Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh) |
500 |
HVN08 | Quản trị kinh doanh, Thương mại và Du lịch | Quản trị kinh doanh | A00(Toán, Vật lí, Hóa học) A09(Toán, Địa lí, GDCD) C20(Ngữ văn, Địa lí, GDCD) D01(Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh) |
1680 |
Quản trị kinh doanh nông nghiệp (dạy bằng tiếng Anh) | ||||
Kế toán | ||||
Tài chính – Ngân hàng | ||||
Quản lý và phát triển du lịch | ||||
Thương mại điện tử (Thương mại quốc tế) | ||||
Quản lý và phát triển nguồn nhân lực | ||||
HVN09 | Công nghệ sinh học và Công nghệ dược liệu | Công nghệ sinh học | A00(Toán, Vật lí, Hóa học) B00(Toán, Hóa học, Sinh học) B08(Toán, Sinh học, Tiếng Anh) D01(Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh) |
150 |
Công nghệ sinh học (dạy bằng tiếng Anh) | ||||
Công nghệ sinh dược | ||||
HVN10 | Công nghệ thực phẩm và Chế biến | Công nghệ thực phẩm | A00(Toán, Vật lí, Hóa học) B00(Toán, Hóa học, Sinh học) D07(Toán, Hóa học, Tiếng Anh) D01(Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh) |
270 |
Công nghệ và kinh doanh thực phẩm | ||||
HVN11 | Kinh tế và Quản lý | Kinh tế tài chính | A00(Toán, Vật lí, Hóa học) C04(Ngữ văn, Toán, Địa lí) D07(Toán, Hóa học, Tiếng Anh) D01(Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh) |
560 |
Kinh tế tài chính (dạy bằng tiếng Anh) | ||||
Kinh tế tài chính hợp tác với Đại học Massey – New Zealand (dạy bằng tiếng Anh) | ||||
Kinh tế | ||||
Kinh tế đầu từ | ||||
Kinh tế số | ||||
Quản lý kinh tế | ||||
HVN12 | Xã hội học | Xã hội học (Xã hội học kinh tế) | A09(Toán, Địa lí, GDCD) C00(Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí) C20(Ngữ văn, Địa lí, GDCD) D01(Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh) |
40 |
HVN13 | Luật | Luật (Luật kinh tế) | A09(Toán, Địa lí, GDCD) C00(Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí) C20(Ngữ văn, Địa lí, GDCD) D01(Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh) |
160 |
HVN14 | Công nghệ thông tin và Kỹ thuật số | Công nghệ thông tin | A00(Toán, Vật lí, Hóa học) A01(Toán, Vật lí, Tiếng Anh) A09(Toán, Địa lí, GDCD) D01(Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh) |
600 |
Khoa học dữ liệu và trí tuệ nhân tạo | ||||
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | ||||
HVN15 | Quản lý đất đai, Bất động sản và Môi trường | Quản lý bất động sản | A00(Toán, Vật lí, Hóa học) A01(Toán, Vật lí, Tiếng Anh) B00(Toán, Hóa học, Sinh học) D01(Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh) |
200 |
Quản lý đất đai | ||||
Quản lý tài nguyên và môi trường | ||||
HVN16 | Khoa học môi trường | Khoa học môi trường | A00(Toán, Vật lí, Hóa học) A01(Toán, Vật lí, Tiếng Anh) B00(Toán, Hóa học, Sinh học) D01(Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh) |
40 |
HVN17 | Ngôn ngữ Anh | Ngôn ngữ Anh | D01(Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh) D07(Toán, Hóa học, Tiếng Anh) D14(Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh) D15(Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh) |
180 |
HVN18 | Sư phạm công nghệ | Sư phạm công nghệ | A00(Toán, Vật lí, Hóa học) A01(Toán, Vật lí, Tiếng Anh) B00(Toán, Hóa học, Sinh học) D01(Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh) |
20 |
TỔNG | 5860 |
Điểm trúng tuyển các năm
Ngành |
Năm 2019 | Năm 2020 | Năm 2021 | Năm 2022 |
Thi THPT Quốc gia | Xét theo KQ thi THPT | Xét theo KQ thi THPT | Xét theo KQ thi THPT | |
Bảo vệ thực vật | 17,5 | 15 | 15 | 15,0 |
Bệnh học thủy sản | 18 | 15 | 15 | 15,0 |
Chăn nuôi | 17,5 | 15 | 18 | 16,0 |
Chăn nuôi thú y | 17,5 | 15 | 18 | 16,0 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường | 18 | 15 | 17 | 20,0 |
Khoa học cây trồng | 17,5 | 15 | 15 | 15,0 |
Khoa học đất | 17,5 | 15 | 20 | 23,0 |
Kinh doanh nông nghiệp | 17,5 | |||
Kinh tế nông nghiệp | 18,5 | 15 | 17 | 17,0 |
Nông nghiệp công nghệ cao | 18 | 18 | 18 | 16,0 |
Nuôi trồng thủy sản | 17,5 | 15 | 15 | 15,0 |
Phát triển nông thôn | 17,5 | 15 | 17 | |
Thú y | 18 | 15 | 15,5 | 17,0 |
Công nghệ sinh học | 16 | 18 | 16,0 | |
Công nghệ thông tin | 20 | 16 | 16,5 | 17,0 |
Công nghệ sau thu hoạch | 20 | 16 | 17,5 | 16,0 |
Công nghệ thực phẩm | 20 | 16 | 17,5 | 16,0 |
Công nghệ và kinh doanh thực phẩm | 17,75 | 16 | 17,5 | 16,0 |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 17,5 | 16 | 16 | 16,0 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô | 17,5 | 16 | 16 | 17,0 |
Kỹ thuật cơ khí | 17,5 | 16 | 16 | 17,0 |
Kỹ thuật điện | 17,5 | 16 | 16 | 16,0 |
Kinh tế | 17,5 | 15 | 16 | 16,0 |
Kinh tế đầu tư | 17,5 | 15 | 16 | 16,0 |
Kế toán | 20 | 16 | 16 | 17,0 |
Quản trị kinh doanh | 17,5 | 16 | 16 | 16,5 |
Ngôn ngữ Anh | 18 | 15 | 15 | 18,0 |
Xã hội học | 17,5 | 15 | 15 | 15,0 |
Khoa học môi trường | 18,5 | 15 | 17 | 18,0 |
Quản lý đất đai | 17,5 | 15 | 15 | 15,0 |
Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan | 20 | 15 | 15 | 16,0 |
Kinh tế tài chính | 18 | 15 | 16 | 16,0 |
Nông nghiệp | 17,5 | 15 | 15 | 15,0 |
Phân bón và dinh dưỡng cây trồng | 18 | 15 | 20 | |
Quản lý kinh tế | 18 | 15 | 16 | 16,0 |
Quản lý tài nguyên và môi trường | 18 | 15 | 15 | 15,0 |
Quản lý và phát triển nguồn nhân lực | 18 | 15 | 16 | 16,5 |
Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp | 18,5 | 19 | 19,0 | |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 16 | 16 | 16,0 | |
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 16 | 16,5 | 17,0 | |
Tài chính – Ngân hàng | 16 | 16 | 17,0 | |
Luật | 16 | 20 | 18,0 | |
Công nghệ kỹ thuật hóa học | 15 | 17 | ||
Quản lý bất động sản | 15 | 15 | 15,0 | |
Thương mại điện tử | 16 | 16 | 16,5 | |
Quản lý và phát triển du lịch | 16 | 16 | 16,5 | |
Logistic & quản lý chuỗi cung ứng | 18 | 23 | 21,0 | |
Sư phạm công nghệ | 18,5 | 19 | 19,0 | |
Công nghệ sinh dược | 18 | 16,0 | ||
Khoa học dữ liệu và trí tuệ nhân tạo | 16,5 | 17,0 | ||
Kinh tế số | 16 | 16,0 |
Học phí
Học phí Học viện Nông nghiệp Việt Nam năm 2022 – 2023 với sinh viên chính quy như sau:
Đánh giá