Đại học Khoa học Tự nhiên – ĐHQG TP Hồ Chí Minh (QST)
227 Đ. Nguyễn Văn Cừ, Phường 4, Quận 5, Thành phố Hồ Chí Minh (Xem bản đồ)Giới thiệu chung về Trường Đại học Khoa học Tự nhiên – ĐHQG TP Hồ Chí Minh
Trường Đại học Khoa học Tự nhiên được thành lập vào ngày 30/3/1996, trên cơ sở tách ra từ Trường Đại học Tổng hợp TP. HCM và là thành viên của ĐHQG-HCM. GS.TS Nguyễn Văn Đến được bổ nhiệm Hiệu trưởng của Trường (nhiệm kỳ 1996-2000). Từ năm 2001-2010, PGS.TS Dương Ái Phương giữ chức vụ Hiệu trưởng trường. Sau đó, GS. TS Trần Linh Thước là Hiệu trưởng trường trong khoảng thời gian từ 2011-2020
Kể từ 2021 đến nay, PGS.TS Trần Lê Quan giữ chức vụ Hiệu trưởng.
Trường Đại học Khoa học Tự nhiên là trung tâm đào tạo, nghiên cứu, phát triển và triển khai ứng dụng khoa học công nghệ, cung cấp nguồn nhân lực và sản phẩm khoa học công nghệ đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế – xã hội đất nước.
Tầm nhìn 2030 :Trở thành một trường đại học hàng đầu tại Việt Nam và Đông Nam Á về đào tạo, nghiên cứu khoa học, công nghệ nền tảng của kinh tế tri thức và kinh tế số.
Thông tin tuyển sinh năm 2024 (dự kiến)
1. Thời gian và hồ sơ xét tuyển
- Thời gian, hình thức nhận ĐKXT: theo kế hoạch chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo và ĐHQG-HCM.
2. Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT.
- Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành.
3. Phạm vi tuyển sinh
- Tuyển sinh trong cả nước.
4. Phương thức tuyển sinh
4.1. Phương thức xét tuyển
- Phương thức 1: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy chế tuyển sinh đại học chính quy ban hành năm 2022-2023 của Bộ GD&ĐT tối đa 4%.
- Phương thức 2:
- Ưu tiên xét tuyển thẳng theo quy định của ĐHQG-HCM từ 1% – 5% chỉ tiêu theo ngành/nhóm ngành.
- Ưu tiên xét tuyển theo quy định của ĐHQG-HCM từ 10% – 20% chỉ tiêu theo ngành/nhóm ngành.
- Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 từ 30% – 50% chỉ tiêu theo ngành/nhóm ngành
- Phương thức 4: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do ĐHQG-HCM tổ chức năm 2023 từ 45%- 50% chỉ tiêu theo ngành/nhóm ngành.
- Phương thức 5: Xét tuyển dựa trên kết quả các kỳ thi quốc tế (dành cho thí sinh tốt nghiệp THPT theo chương trình nước ngoài) với chỉ tiêu tối đa 2% theo ngành/nhóm ngành.
- Phương thức 6: Xét tuyển dựa trên kết quả các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế kết hợp với kết quả học tập THPT.
4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT
- Đối với xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển: Theo quy chế tuyển sinh đại học chính quy của Bộ GD&ĐT ban hành năm 2022-2023 (Phương thức 1) và ưu tiên xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy định của ĐHQG-HCM, ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện ĐKXT áp dụng theo quy định của Bộ GD&ĐT, quy định của ĐHQG-HCM và của Trường Đại học Khoa học Tự nhiên.
- Đối với xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 (Phương thức 3) ngưỡng đảm bảo chất lượng sẽ được Hội đồng tuyển sinh Trường quyết định và công bố sau khi có điểm kỳ thi tốt nghiệp THPT để thí sinh điều chỉnh theo kế hoạch tuyển sinh chung của Bộ GD&ĐT.
- Đối với xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do ĐHQG-HCM tổ chức năm 2023 (Phương thức 4), căn cứ vào kết quả kỳ thi, Hội đồng tuyển sinh Trường quyết định và công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào là không thấp hơn 600 điểm đối với năm 2023, điều kiện nhận ĐKXT theo kế hoạch tuyển sinh chung của ĐHQG-HCM.
- Phương thức 5: đối với thí sinh người Việt Nam học Trường nước ngoài tại Việt Nam hay tại nước ngoài, điều kiện cần là có giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT, có chứng chỉ IELTS từ 5.5 trở lên hay TOEFL iBT từ 50 trở lên; đối với thí sinh người nước ngoài học THPT tại nước ngoài hay tại Việt Nam, điều kiện cần là có giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT, có năng lực tiếng Việt từ trung cấp B2 trở lên hoặc tương đương bậc 4/6 nếu đăng ký học chương trình giảng dạy bằng tiếng Việt; nếu thí sinh người nước ngoài đăng ký chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh điều kiện cần là có giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT, có trình độ tiếng Anh tương đương IELTS từ 5.5 trở lên hay TOEFL iBT từ 50 trở lên hay có quốc tịch là nước sử dụng tiếng Anh là ngôn ngữ chính; ngoài ra Hội đồng tuyển sinh Trường sẽ quyết định và công bố điều kiện nhận ĐKXT theo kế hoạch tuyển sinh chung của ĐHQG-HCM.
- Phương thức 6: xét tuyển dựa trên chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế kết hợp với kết quả học tập 03 năm THPT dành cho các chương trình tiên tiến và chất lượng cao.
- Đối với các ngành đào tạo theo chương trình chất lượng cao (7420101_CLC, 7420201_CLC, 7440112_CLC, 7440301_CLC, 7480201_CLC, 7510401_CLC, 7520207_CLC) và ngành 7480101_TT Khoa học máy tính (Chương trình Tiên 81 tiến), thí sinh đạt kết quả xếp loại học tập từ loại giỏi trở lên trong 03 năm lớp 10, lớp 11, lớp 12 và có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS từ 6.0 trở lên và TOEFL iBT từ 65 trở lên (chứng chỉ còn thời hạn tính tới ngày đăng ký hồ sơ xét tuyển).
Các ngành tuyển sinh
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổng chỉ tiêu dự kiến của các phương thức xét tuyển năm 2023 | Tổ hợp môn xét tuyển |
1 | 7420101 | Sinh học | 180 | A02 B00 B08 |
2 | 7420101_CLC | Sinh học (Chương trình Chất lượng cao) | 80 | A02 B00 B08 |
3 | 7420201 | Công nghệ Sinh học | 200 | A02 B00 B08 D90 |
4 | Công nghệ Sinh học (Chương trình Chất lượng cao) |
120 | A02 B00 B08 D90 |
|
5 | 7440102_NN | Nhóm ngành Vật lý học, Công nghệ Vật lí điện tử và tin học | 220 | A00 A01 A02 D90 |
6 | 7440112 | Hoá học | 220 | A00 B00 D07 D90 |
7 | 7440112_CLC | Hoá học (Chương trình Chất lượng cao) | 120 | A00 B00 D07 D90 |
8 | 7440122 | Khoa học Vật liệu | 150 | A00 A01 B00 D07 |
9 | 7440201 | Địa chất học | 40 | A00 A01 B00 D07 |
10 | 7440228 | Hải dương học | 50 | A00 A01 B00 D07 |
11 | 7440301 | Khoa học Môi trường | 140 | A00 B00 B08 D07 |
12 | 7440301_CLC | Khoa học Môi trường (Chương trình Chất lượng cao) |
40 | A00 B00 B08 D07 |
13 | 7460101_NN | Nhóm Ngành Toán học, Toán tin, Toán ứng dụng |
120 | A00 A01 B00 D01 |
14 | 7480101_TT | Khoa học máy tính (Chương trình Tiên tiến) |
80 | A00 A01 B08 D07 |
15 | 7460108 | Khoa học dữ liệu | 90 | A00 A01 B08 D07 |
16 | 7480201_CLC | Công nghệ thông tin (Chương trình Chất lượng cao) |
450 | A00 A01 B08 D07 |
17 | 7480201_NN | Nhóm ngành máy tính và Công nghệ thông tin |
400 | A00 A01 B08 D07 |
18 | 7480107 | Trí tuệ nhân tạo | 50 | A00 A01 B08 D07 |
19 | 7510401_CLC | Công nghệ kỹ thuật Hoá học (Chương trình Chất lượng cao) | 120 | A00 B00 D07 D90 |
20 | 7510402 | Công nghệ Vật liệu | 60 | A00 B00 D07 D90 |
21 | 7510406 | Công nghệ Kỹ thuật Môi trường | 120 | A00 B00 B08 D07 |
22 | 7520207 | Kỹ thuật điện tử – viễn thông | 150 | A00 A01 D07 D90 |
23 | 7520207_CLC | Kỹ thuật điện tử – viễn thông (Chương trình Chất lượng cao) | 100 | A00 A01 D07 D90 |
24 | 7520402 | Kỹ thuật hạt nhân | 50 | A00 A01 A02 D90 |
25 | 7520403 | Vật lý Y khoa | 40 | A00 A01 A02 D90 |
26 | 7520501 | Kỹ thuật địa chất | 30 | A00 A01 B00 D07 |
27 | 7850101 | Quản lý tài nguyên và môi trường | 80 | A00 B00 B08 D07 |
Điểm trúng tuyển các năm
Điểm chuẩn của trường Đại học Khoa học Tự nhiên – Đại học Quốc gia TP. HCM như sau:
Ngành | Năm 2019 | Năm 2020 | Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 |
|||
Xét theo kết quả thi THPT QG | Điểm thi đánh giá năng lực | Xét theo KQ thi THPT | Xét theo điểm thi đánh giá năng lực | Xét theo KQ thi THPT | Xét theo điểm thi đánh giá năng lực | Xét theo KQ thi THPT | Xét theo KQ thi THPT | |
Sinh học | 16 | 630 | 18 | 608 | 19 | 650 | 17,0 | 21,50 |
Sinh học – Chương trình CLC | – | – | 18 | 662 | 19 | 700 | 17,0 | 21,50 |
Công nghệ sinh học | 22,12 | 898 | 25 | 810 | 25,50 | 850 | 23,75 | 24,68 |
Công nghệ sinh học – Chương trình CLC | 20,40 | 800 | 23,75 | 686 | 25 | 800 | 24,0 | 24,68 |
Vật lý học | 16,05 | 612 | 17 | 600 | 18 | 650 | 20,0 | |
Hóa học | 21,80 | 858 | 25 | 754 | 25,65 | 811 | 24,20 | 24,50 |
Hóa học – Chương trình CLC | 22 | 703 | 24,50 | 760 | 23,60 | 24,50 | ||
Hóa học – Chương trình Việt Pháp | 19,25 | 837 | 22 | 603 | 22 | 760 | ||
Khoa học Vật liệu | 16,05 | 633 | 17 | 600 | 19 | 650 | 17,0 | 17,00 |
Địa chất học | 16,05 | 621 | 17 | 600 | 17 | 610 | 17,0 | 17,00 |
Hải dương học | 16,15 | 615 | 17 | 602 | 18 | 660 | 17,0 | 19,00 |
Khoa học môi trường | 16 | 685 | 17 | 601 | 17,50 | 650 | 17,0 | 17,00 |
Khoa học môi trường – Chương trình CLC | 17 | 606 | 17,50 | 650 | 17,0 | 17,00 | ||
Nhóm ngành Toán học, Toán tin, Toán ứng dụng | 16,10 | 626 | 20 | 609 | 24,35 | 700 | 24,75 | 25,30 |
Nhóm ngành Máy tính và Công nghệ thông tin | 25 | 930 | 27,20 | 880 | 27,40 | 930 | 27,20 | 26,50 |
Công nghệ thông tin- Chương trình CLC | 23,20 | 850 | 25,75 | 703 | 26,90 | 870 | 27,20 | 26,00 |
Công nghệ thông tin – Chương trình Việt Pháp | 21 | 839 | 24,70 | 675 | 25,25 | 757 | ||
Công nghệ kỹ thuật Hóa học – Chương trình CLC | 19,45 | 827 | 22,75 | 651 | 24,60 | 760 | 24,65 | 24,70 |
Công nghệ kỹ thuật Môi trường | 16,05 | 691 | 17 | 605 | 18 | 650 | 17,0 | 17,00 |
Kỹ thuật điện tử – viễn thông | 20 | 780 | 23 | 653 | 25,35 | 720 | 24,25 | 24,55 |
Kỹ thuật điện tử – viễn thông – Chương trình CLC | 16,10 | 755 | 18 | 650 | 23 | 650 | 24,25 | 23,25 |
Kỹ thuật hạt nhân | 17 | 606 | 17 | 623 | 19 | 650 | 17,0 | 17,00 |
Khoa học máy tính ( Chương trình tiên tiến) | 24,60 | 958 | 26,65 | 903 | 28 | 977 | 28,20 | 28,50 |
Quản lý tài nguyên và môi trường | 17,0 | 18,50 | ||||||
Vật lý y khoa | 22 | 670 | 24,50 | 800 | 24,0 | 24,00 | ||
Công nghệ vật liệu | 18 | 602 | 22 | 650 | 23,0 | 23,00 | ||
Kỹ thuật địa chất | 17 | 600 | 17 | 610 | 17,0 | 17,00 | ||
Khoa học dữ liệu | 24 | 26,85 | 910 | 26,70 | 26,40 |
Học phí
Mức học phí của trường Đại học Khoa học Tự nhiên – Đại học Quốc gia như sau:
Chương trình đào tạo chính quy: học phí năm học 2023-2024 theo quy định của Nhà nước và đề án đổi mới cơ chế hoạt động của Trường Đại học Khoa học Tự nhiên. Học phí dự kiến của các chương trình đào tạo của Khóa 2023 được ghi trong bảng sau đây cho năm học 2023-2024, học phí tăng trong các năm tiếp theo không quá 15% của năm liền kề trước đó.
STT | Tên ngành | Khối ngành | Dự kiến học phí Khóa tuyển 2023 cho năm học 2023-2024 |
1 | Sinh học | IV | 30.400.000 |
2 | Sinh học (Chương trình Chất lượng cao) | IV | 46.000.000 |
3 | Công nghệ Sinh học | IV | 30.400.000 |
4 | Công nghệ Sinh học (Chương trình Chất lượng cao) | IV | 46.000.000 |
5 | Vật lý học | IV | 24.900.000 |
6 | Công nghệ vật lý điện tử – tin học | IV | 30.400.000 |
7 | Hoá học | IV | 30.400.000 |
8 | Hóa học (Chương trình Chất lượng cao) | IV | 46.000.000 |
9 | Khoa học Vật liệu | IV | 30.400.000 |
10 | Địa chất học | IV | 24.900.000 |
11 | Hải dương học | IV | 24.900.000 |
12 | Khoa học Môi trường | IV | 24.900.000 |
13 | Khoa học Môi trường (Chương trình Chất lượng cao) | IV | 40.000.000 |
14 | Nhóm Ngành Toán học, Toán tin, Toán ứng dụng | V | 30.400.000 |
15 | Khoa học máy tính (Chương trình Tiên tiến) | V | 53.000.000 |
16 | Khoa học dữ liệu | V | 30.400.000 |
17 | Công nghệ thông tin (Chương trình Chất lượng cao) | V | 39.900.000 |
18 | Nhóm ngành máy tính và Công nghệ thông tin: 1. Ngành Công nghệ thông tin; 2. Kỹ thuật phần mềm 3. Hệ thống thông tin 4. Khoa học máy tính |
V | 30.400.000 |
19 | Trí tuệ nhân tạo | V | 30.400.000 |
20 | Công nghệ kỹ thuật Hoá học (Chương trình Chất lượng cao) | V | 30.400.000 |
21 | Công nghệ Vật liệu | V | |
22 | Công nghệ Kỹ thuật Môi trường | V | 24.900.000 |
23 | Kỹ thuật điện tử – viễn thông | V | 30.400.000 |
24 | Kỹ thuật điện tử – viễn thông (Chương trình Chất lượng cao) | V | 36.000.000 |
25 | Kỹ thuật hạt nhân | V | 24.900.000 |
26 | Vật lý Y khoa | V | 30.400.000 |
27 | Kỹ thuật địa chất | V | 24.900.000 |
28 | Quản lý tài nguyên và môi trường | VII | 24.900.000 |