Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – ĐHQG TP.HCM

Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn (tiếng Anh: Ho Chi Minh City University of Social Sciences and Humanities – HCMUSSH) là một thành viên của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh – hệ thống đại học xếp hạng 158 Châu Á (QS 2021), TOP 101–150 đại học dưới 50 tuổi (QS 2021), TOP 301–500 trong 786 cơ sở giáo dục đại học hàng đầu đến từ 78 quốc gia do QS GER 2022 xếp hạng, TOP 601–800 trường đại học trên thế giới trong lĩnh vực Khoa học Xã hội (THE 2022), TOP 193 thế giới về chất lượng đầu ra của cựu sinh viên (QS GER 2022).

Trường có tiền thân là Đại học Văn khoa/ Văn khoa Đại học đường (từ năm 1957-1976, thuộc Viện Đại học Sài Gòn), Đại học Tổng hợp TP. HCM (từ năm 1976-1996). Hiện nay, Trường là trung tâm nghiên cứu, đào tạo trong lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn lớn nhất miền Nam Việt Nam.

Vào tháng 10/2021, Trường ĐH KHXH&NV chính thức công bố lộ trình tự chủ trong chiến lược phát triển Nhà trường.[2]

Lịch sử hình thành, phát triển

Lịch sử hình thành

Sau Hiệp định Genève 1954, Trường được đặt những nền móng đầu tiên bằng việc thành lập Trường Cao đẳng dự bị Văn khoa Pháp (tháng 11 năm 1955 ) – là trường thành viên của Viện Đại học Sài Gòn. Đến ngày 1 tháng 3 năm 1957, Trường được chính thức thành lập với tên gọi Trường Đại học Văn khoa thuộc Viện Đại học Sài Gòn.[3]

Vào tháng 10 năm 1975, Đại học Văn Khoa có nhiều thay đổi về mục tiêu, chương trình và nội dung đào tạo. Tháng 4 năm 1976, Đại học Văn khoa hợp nhất với Đại học Khoa học (Đại học Khoa học Tự nhiên bây giờ) thành Đại học Tổng hợp TP. Hồ Chí Minh, trung tâm đào tạo và nghiên cứu khoa học cơ bản lớn nhất ở các tỉnh phía nam Việt Nam.[4]

Từ năm 1976 đến năm 1996, Trường trở thành bộ phận các ngành khoa học xã hội và nhân văn trong Đại học Tổng hợp TP. Hồ Chí Minh. Ngày 30 tháng 3 năm 1996, trường mang tên Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn thuộc hệ thống Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh theo Quyết định số 1233/QĐ-BGD&ĐT của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.[4]

Ngày 20 tháng 11 năm 2017, sự kiện Kỷ niệm 60 năm hình thành và phát triển đã thu hút đông đảo lãnh đạo, thầy cô giáo, cựu sinh viên, sinh viên, đối tác tham dự – đánh dấu một cột mốc phát triển quan trọng trong lịch sử phát triển của đại học này.

Từ năm 2022, Nhà trường thực hiện tự chủ đại học với nhiều thay đổi trong quản trị đại học, đào tạo, nghiên cứu nhằm hướng đến một đại học nghiên cứu trong hệ thống Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh, nằm trong tốp đầu trong lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn của Châu Á.

Giá trị cốt lõi

Sáng tạo – Dẫn dắt – Trách nhiệm

Triết lý giáo dục

Giáo dục toàn diện – Khai phóng – Đa văn hóa

Chương trình Đại học xanh

Ngày 11 tháng 5 năm 2019, Nhà trường công bố và phát động thực hiện Chương trình Đại học Xanh. Chương trình Đại học Xanh có 3 nội dung chính gồm 3 giai đoạn đi từ nhận thức, hành động đến hình thành văn hóa xanh: (1) thực hiện chương trình thay đổi nhận thức để thích ứng với lối sống xanh, (2) tổ chức hoạt động cụ thể để bảo vệ môi trường như phân loại rác tại nguồn, cải tạo cảnh quan, hạn chế và nói không với chất nhựa dùng một lần, xây dựng không gian học tập và làm việc xanh, (3) xây dựng văn hoá sống xanh với các chương trình làm tác động đến sự thay đổi nhận thức hướng đến lối sống xanh.

Thông tin tuyển sinh 2024 (dự kiến).

1. Thời gian xét tuyển

  • Phương thức 1: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thẳng: trước 17h00 ngày 30/06/2023.
  • Phương thức 2: Ưu tiên xét tuyển theo Quy định của ĐHQG – HCM: từ ngày 15/05/ đến ngày 15/06/2023.
  • Phương thức 3: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT 2023: từ ngày 10/07 đến 17h00 ngày 30/07/2023.
  • Phương thức 4: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do ĐHQG-HCM tổ chức 2023: từ ngày 05/04 đến ngày 10/06/2023.
  • Phương thức 5: Ưu tiên xét tuyển học sinh là thành viên đội tuyển của tỉnh, thành phố tha dự kỳ thi học sinh Giỏi quốc gia học đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi học sinh Giỏi cấp tỉnh/ thành phố, thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài, thí sinh có thành tích xuất sắc, đặc biệt nổi bật trong hoạt động xã hội, văn nghệ, thể thao:
    • Ưu tiên xét tuyển học sinh là thành viên đội tuyển tỉnh, thành phố tham dự kỳ thi học sinh Giỏi quốc gia hoặc đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi học sinh Giỏi cấp tỉnh/ thành phố: từ ngày 15/05 đến ngày 15/06/2023.
    • Xét tuyển dự trên kết quả học tập THPT kết hợp chứng chỉ IELTS, TOEFL iBT hoặc năng lực tiếng Việt dành cho thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài: từ ngày 15/05 đến ngày 15/06/2023.

2. Đối tượng tuyển sinh

  • Thí sinh đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp, sau đây gọi chung là tốt nghiệp trung học.
  • Người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và được công nhận đã hoàn thành các môn văn hóa THPT theo quy định.

3. Phạm vi tuyển sinh

  • Tuyển sinh trên cả nước.

4. Phương thức tuyển sinh

4.1. Phương thức xét tuyển

  • Phương thức 1: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thẳng.
    • Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh Đại học hệ chính quy.
    • Ưu tiên xét tuyển thẳng thí sinh giỏi nhất trường THPT năm 2023 (theo quy định của ĐHQG-HCM).
  • Phương thức 2: Ưu tiên xét tuyển (UTXT) theo Quy định của ĐHQG-HCM.
  • Phương thức 3: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT 2023.
  • Phương thức 4: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do ĐHQG-HCM tổ chức năm 2023.
  • Phương thức 5: Ưu tiên xét tuyển học sinh là thành viên đội tuyển của tỉnh, thành phố tham dự kỳ thi học sinh giỏi Quốc gia hoặc đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố; thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài; thí sinh có thành tích trong hoạt động xã hội, văn nghệ, thể thao.
    • Ưu tiên xét tuyển học sinh là thành viên đội tuyển của tỉnh, thành phố tham dự kỳ thi học sinh giỏi Quốc gia hoặc đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố.
    • Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT kết hợp chứng chỉ IELTS, TOEFL iBT hoặc năng lực tiếng Việt đối với thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài (phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu phụ lục 3, tải tại đây)
    • Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT đối với thí sinh có thành tích xuất sắc, đặc biệt nổi bật trong hoạt động xã hội, văn nghệ, thể thao.

4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện ĐKXT

  • Trường không sử dụng kết quả miễn thi bài thi môn ngoại ngữ.
  • Ngưỡng đầu vào từng ngành của phương thức xét tuyển bằng kết quả TN THPT 2023: dự kiến từ 18 điểm trở lên, Trường sẽ công bố chính thức khi có điểm thi THPT 2023.
  • Đối với phương thức xét tuyển dựa trên két quả kỳ thi đánh giá năng lực do ĐHQG-HCM tổ chức năm 2023: ngưỡng đầu vào từ 600 điểm trở lên.
  • Đối với những phương thức khác, ngưỡng đầu vào là điều kiện xét tuyển của từng phương thức.
Điểm chuẩn Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – ĐHQG TP.HCM các năm gần đây.

Điểm chuẩn của trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – Đại học Quốc gia TP. HCM như sau:

Ngành Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022 Năm 2023
Xét theo kết quả thi THPT QG Xét theo KQ thi THPT Xét theo điểm thi đánh giá năng lực Xét theo KQ thi THPT Xét theo KQ thi THPT Xét theo KQ thi THPT
Giáo dục học 19 B00, D01: 21,25

C00, C01: 22,15

600 B00: 22,6

C00: 23,2

C01: 22,6

D01: 23

B00: 22,8

C00: 23,6

C01: 22,8

D01: 22,8

B00: 23
C00: 24,10
C01: 23,10
D01: 23,00
Ngôn ngữ Anh 25 26,17 880 27,2 26,3 26,05
Ngôn ngữ Anh – Chất lượng cao 24,5 25,65 880 26,7 25,45 D01*: 25,32
Ngôn ngữ Nga  19,8 20 630 23,95 20,25 D01*: 22,20
D02*: 22,20
Ngôn ngữ Pháp 21,7 D03: 22,75

D01: 23,2

730 D01: 25,5

D03: 25,1

D01: 23,4

D03: 23

D01*: 23,60
D03*: 23,20
Ngôn ngữ Trung Quốc  23,6 25,2  818 D01: 27

D04: 26,8

D01: 25,4

D04:25,9

D01*: 25,80
D04*: 25,80
Ngôn ngữ Đức 22,5 (D01)

20,25 (D05)

D05: 22

D01: 23

730 D01: 25,6

D05: 24

D01: 23,5

D05: 23

D01*: 24,85
D05*: 23,70
Ngôn ngữ Tây Ban Nha 21,9 22,5  660 25,3 22,5 D01*: 24,31
D03*: 23,10
D05*: 23,10
Ngôn ngữ Italia 20 21,5  610 24,5 20 D01*: 22,56
D03*: 22,40
D05*: 24,40
Triết học  19,5 A01, D01, D14: 21,25

C00: 21,75

600 A01: 23,4

C00: 23,7

D01, D14: 23,4

A01: 23

C00: 24

D01: 23

D14: 23

A01: 23,50
C00: 24,70
D01: 23,50
D14: 23,50
Lịch sử  21,3 D01, D14: 22

C00: 22,5

 600 C00: 24,1

D01, D14: 24

C00: 24,6

D01: 24,1

D14: 24,1

D15: 24,1

C00*: 26,00
D01: 24,00
D14*: 24,25
D15: 24,00
Ngôn ngữ học 21,7 D01, D14: 23,5

C00: 24,3

 680 C00: 25,2

D01, D14: 25

C00: 25,5

D01: 24,35

D14: 24,35

C00: 25,50
D01*: 24,80
D14*: 24,80
Văn học 21,3 D01, D14: 24,15

C00: 24,65

680 C00: 25,8

D01, D14: 25,6

C00: 26,6

D01: 25,25

D14: 25,25

C00*: 27,00
D01*: 25,73
D14*: 25,73
Văn hoá học  23 D01, D14: 24,75

C00: 25,6

650 C00: 25,7

D01, D14: 25,6

C00: 26,5

D01, D14, D15: 24,9

C00: 26,50
D01: 25,45
D14: 25,45
D15: 25,45
Quan hệ quốc tế 24,3 D14: 25,6

D01: 26

850 D01: 26,7

D14: 26,9

D01: 26,2

D14: 26,6

D01: 26,63
D14: 26,63
Quan hệ quốc tế – Chất lượng cao 24,3 D14: 25,4

D01: 25,7

 850 D01: 26,3

D14: 26,6

D01: 25,3

D14: 25,6

D01: 25,90
D14: 25,90
Xã hội học  22 A00, D01, D14: 24

C00: 25

 640 A00: 25,2

C00: 25,6

D01, D14: 25,2

A00: 23,8

C00: 25,3

D01: 23,8

D14: 23,8

A00: 24,50
C00: 26,00
D01: 25,20
D14: 25,20
Nhân học  20,3 D01, D14: 21,75

C00: 22,25

600 C00: 24,7

D01: 24,3

D14: 24,5

C00: 21,25

D01, D14, D15: 21

C00: 24,70
D01: 24,00
D14: 24,00
D15: 24,00
Tâm lý học 23,78 (C00, B00)

23,5 (D01, D14)

B00, D01, D14: 25,9

C00: 26,6

 840 B00: 26,2

C00: 26,6

D01: 26,3

D14: 26,6

D00: 25,8

C00: 26,9

D01: 25,7

D14: 25,8

B00: 26,07
C00: 27,00
D01: 26,07
D14: 26,07
Địa lý học 21,1 A01, D01, D15: 22,25

C00: 22,75

600 A01: 24

C00: 24,5

D01, D15: 24

20,25 A01: 21,00
C00*: 24,60
D01: 22,20
D15*: 22,50
Đông phương học 22,85 D04, D14: 24,45

D01: 24,65

765 D01: 25,8

D04: 25,6

D14: 25,8

D01: 24,2

D04, D14: 24,6

D01: 24,97

D04: 24,30
D14: 24,97

Nhật Bản học 23,61 D06, D14: 25,2

D01: 25,65

 818 D01: 26

D06: 25,9

D14: 26,1

D01: 25,9

D06: 25,45

D14: 26

D63: 25,45

D01: 25,20
D06*: 25,00
D14: 25,20
D63*: 25,00
Nhật bản học – Chất lượng cao 23,3 D06, D14: 24,5

D01: 25

800 D01: 25,4

D06: 25,2

D14: 25,4

D01: 23,4

D06: 23,4

D14: 24,4

D63: 23,4

D01: 23,50
D06*:23,40
D14: 23,50
D63*: 23,40
Hàn Quốc học  23,45 25,2 818 D01: 26,25

D14: 26,45

DD2, DH5: 26

25,45 D01: 25,12
D14: 25,12
DD2*: 25,00
DH5*: 25,00
Báo chí 24,7 (C00)

24,1 (D01, D14)

D01, D14: 26,15

C00: 27,5

 820 C00: 27,8

D01: 27,1

D14: 27,2

C00: 28,25

D01: 27

D14: 27,15

C00: 28,00
D01: 26,71
D14: 26,81
Báo chí – Chất lượng cao 23,3 D01, D14: 25,4

C00: 26,8

820 C00: 26,8

D01: 26,6

D14: 26,8

 

C00: 27,5

D01: 25,3

D14: 25,6

C00: 27,50
D01: 26,13
D14: 26,13
Truyền thông đa phương tiện 24,3 D14, D15: 26,25

D01: 27

880 D01: 27,7

D14, D15: 27,9

D01: 27,15

D14: 27,55

D15: 27,55

D01: 27,20
D14: 27,25
D15: 27,25
Thông tin – thư viện 19,5 A01, D01, D14: 21

C00: 21,25

 600 A01: 23

C00: 23,6

D01, D14: 23

A01: 21,75

C00: 23,5

D01: 21,75

D14: 21,75

A01: 22,00
C00: 23,50
D01: 22,10
D14: 22,10
Quản lý thông tin 21 A01, D01, D14: 23,75

C00: 25,4

620 A01: 25,5

C00: 26

D01, D14: 25,5

A01: 25

C00: 26,75

D01: 24,5

D14: 25

A01: 24,00
C00: 25,70
D01: 24,30
D14: 24,30
Lưu trữ học  20,5 D01, D14: 22,75

C00: 24,25

 608 C00: 24,8

D01, D14: 24,2

C00: 21,75

D01, D14, D15: 21,25

C00: 23,75
D01: 22,10
D14: 22,10
D15: 22,10
Đô thị học  20,2 A01, D01, D14: 22,1

C00: 23,1

600 A01: 23,5

C00: 23,7

D01, D14: 23,5

A01: 21

C00: 21,5

D01: 20,75

D14: 21

A01: 21,00
C00: 23,90
D01: 22,40
D14: 22,40
Công tác xã hội 20,8 (C00, D01)

20 (D14)

D01, D14: 22

C00: 22,8

600 C00: 24,3

D01, D14: 24

C00: 22,6

D01: 21,75

D14: 21,75

D15: 21,75

C00: 24,70
D01: 23,60
D14: 23,60
D15: 23,60
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 25,5 (C00)

24,5 (D01, D14)

D01, D14: 26,25

C00: 27,3

 825 C00: 27

D01:26,6

D14: 26,8

C00: 27,6

D01: 25,6

D14: 25,8

D15: 25,6

C00: 27,40
D01: 25,80
D14: 25,80
D15: 25,80
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành – Chất lượng cao 22,85 D01, D14: 25

C00: 25,55

800 C00: 25,4

D01, D14: 25,3

C00: 25

D01: 24

D14: 24,2

D15: 24,2

C00: 25,50
D01: 24,50
D14: 24,50
D15: 24,50
Ngôn ngữ Trung Quốc – Chất lượng cao 24 800 D01: 26,3

D04: 26,2

D01: 24,25

D04: 24,5

D01*: 24,50
D04*: 24,80
Tôn giáo học D01, D14: 21

C00: 21,5

600 C00: 21,7

D01, D14: 21,4

C00: 22,25

D01: 21,25

D14: 21,25

C00: 21,00
D01: 21,00
D14: 21,00
Quản trị văn phòng D01, D14: 24,5

C00: 26

660 C00: 26,9

D01, D14: 26,2

C00: 26,75

D01: 25,05

D14: 25,05

C00: 25,80
D01: 24,30
D14: 24,30
Quản lý giáo dục 21 A01: 23

C00: 24

D01: 23

D14: 23

A01: 23,50
C00: 24,50
D01: 23,50
D14: 23,50
Ngôn ngữ Đức – Chương trình Chất lượng cao D01: 25,6

D05: 24

D01: 21,75

D05: 21,5

D01*: 23,40
D05*: 22,05
Việt Nam học C00: 24,5

D01, D14, D15: 23,5

C00: 26

D01, D14, D15: 25,5

C00: 25,90
D01: 25,00
D14: 25,00
D15: 25,00
Tâm lý học giáo dục B00: 21,1

B08, D01, D14: 21,2

B00: 24,4

B08: 24,5

D01: 24,3

D14: 24,5

B00: 25,00
B08: 25,00
D01: 25,45
D14: 25,55
Danh sách các ngành đào tạo
STT Mã ngành Chỉ tiêu Tên ngành Tổ hợp môn xét tuyển
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CHÍNH QUY
1 7140101 70 Giáo dục học B00
C00
C01
D01
2 7140114 50 Quản lý giáo dục A01
C00
D01
D14
3 7220201 220 Ngôn ngữ Anh D01
4 7220202 60 Ngôn ngữ Nga D01
D02
5 7220203 80 Ngôn ngữ Pháp D01
D03
6 7220204 155 Ngôn ngữ Trung Quốc D01
D04
7 7220205 50 Ngôn ngữ Đức D01
D05
8 7220206 50 Ngôn ngữ Tây Ban Nha D01
D03
D05
9 7220208 50 Ngôn ngữ Italia D01
D03
D05
10 7229001 50 Triết học A01
C00
D01
D14
11 7229009 50 Tôn giáo học C00
D01
D14
12 7229010 100 Lịch sử C00
D01
D14
D15
13 7229020 80 Ngôn ngữ học C00
D01
D14
14 7229030 125 Văn học C00
D01
D14
15 7229040 85 Văn hóa học C00
D01
D14
D15
16 7310206 120 Quan hệ quốc tế D01
D14
17 7310301 150 Xã hội học A00
C00
D01
D14
18 7310302 60 Nhân học C00
D01
D14
D15
19 7310401 125 Tâm lý học B00
C00
D01
D14
20 7310403 50 Tâm lý học giáo dục B00
B08
D01
D14
21 7310501 95 Địa lý học A00
C00
D01
D14
22 7310608 175 Đông phương học D01
D04
D14
23 7310613 100 Nhật Bản học D01
D06
D14
D63
24 7310614 149 Hàn Quốc học D01
D14
D02
DH5
25 7310630 50 Việt Nam học C00
D01
D14
D15
26 7320101 100 Báo chí C00
D01
D14
27 7320104 70 Truyền thông đa phương tiện D01
D14
D15
28 7320201 55 Thông tin – Thư viện A01
C00
D01
D14
29 7320205 65 Quản lý thông tin A01
C00
D01
D14
30 7320303 65 Lưu trữ học C00
D01
D14
D15
31 7340406 60 Quản trị văn phòng C00
D01
D14
32 7580112 95 Đô thị học A01
C00
D01
D14
33 7760101 90 Công tác xã hội C00
D01
D14
d15
34 7810103 120 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành C00
D01
D14
D15
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO
1 7220201_CLC 130 Ngôn ngữ Anh D01*
2 7220204_CLC 75 Ngôn ngữ Trung Quốc D01*
D04*
3 7220205_CLC 40 Ngôn ngữ Đức D01*
D05*
4 7310206_CLC 90 Quan hệ quốc tế D01
D14
5 7310613_CLC 75 Nhật Bản học D01
D06
D14
D63
6 7320101_CLC 60 Báo chí C00
D01
D14
7 7810103_CLC 60 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành C00
D01
D14
D15
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO LIÊN KẾT 2+2 Quốc gia
1 Hoa Kỳ 30 Ngôn ngữ Anh Đại học Minnesota Crookston
2 Trung Quốc 90 Ngôn ngữ Trúng Quốc Đại học sự phạm Quảng Tây
3 Úc 30 Truyền thông Đại học DeaKin
4 Úc 30 Quan hệ quốc tế Đại học DeaKin
Học phí của Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – ĐHQG TP.HCM

Học phí của trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – Đại học Quốc gia TP. HCM như sau:

  • Đối với chương trình đại trà 204.000đ/tín chỉ, tăng 10% hàng năm theo lộ trình;
  • Đối với chương trình chất lượng cao, 36.000.000đ/năm (không tăng học phí suốt khóa học).
[wp-review]