
Đại học Thủy lợi (TLA)
175 Tây Sơn, Đống Đa, Hà Nội (Xem bản đồ)Giới thiệu chung về Trường Đại Thủy lợi
Trường Đại học Thủy lợi là trường đại học số 1 trong việc đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, nghiên cứu khoa học, phát triển và chuyển giao công nghệ tiên tiến trong các ngành khoa học, kỹ thuật, kinh tế và quản lý, đặc biệt trong lĩnh vực thuỷ lợi, môi trường, phòng chống và giảm nhẹ thiên tai.
Tiền thân của Trường là Học viện Thủy lợi Điện lực được thành lập năm 1959. Tháng 1 năm 1963, Học viện Thủy lợi Điện lực chia thành 4 đơn vị là Trung cấp điện, Trung cấp Thủy lợi, Viện Nghiên cứu khoa học Thủy lợi và Trường Đại học Thủy lợi. Ban đầu, Trường có 3 ngành đào tạo: Thủy công, Thủy nông, Thủy văn. Các phòng thí nghiệm được lắp đặt: Sức bền vật liệu, Thủy lực, Thủy công, Thủy điện, Cơ đất… Năm 1965 nhà hành chính được xây dựng hoàn thành, với nhiều phòng học và phòng thí nghiệm phục vụ giảng dạy. Cũng trong năm này, trường mở thêm ngành Thủy điện (khoá 7).
Thông tin tuyển sinh năm 2024 (dự kiến)
1. Thời gian và hồ sơ xét tuyển
- Phương thức dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT (Phương thức 4) được thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và đào tạo.
- Các phương thức tuyển sinh riêng của trường sẽ được thực hiện trên Hệ thống tuyển sinh trực tuyến của trường (http://dkxt.tlu.edu.vn), dự kiến bắt đầu từ tháng 5/2022.
2. Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo quy định.
3. Phạm vi tuyển sinh
- Tuyển sinh trên cả nước.
4. Phương thức tuyển sinh
4.1. Xét tuyển tại cơ sở Hà Nội
– Phương thức 1: Xét tuyển thẳng dành cho 5 nhóm đối tượng
- Đối tượng 1: Những thí sinh thuộc các đối tượng xét tuyển thẳng theo quy định trong Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Đối tượng 2: Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba, khuyến khích tại các kỳ thi học sinh giỏi cấp Tỉnh/Thành phố một trong các môn thuộc tổ hợp xét tuyển của Nhà trường hoặc đạt giải nhất, nhì, ba, khuyến khích tại kỳ thi khoa học kỹ thuật cấp Tỉnh/Thành phố;
- Đối tượng 3: Thí sinh học tại các trường chuyên;
- Đối tượng 4: Thí sinh có học lực loại giỏi 3 năm lớp 10, 11, 12;
- Đối tượng 5: TS có học lực loại khá trở lên năm lớp 12, đạt chứng chỉ Tiếng Anh từ 5.0 trở lên.
– Phương thức 2: Xét tuyển dựa trên kết quả học bạ. Cụ thể, Nhà trường xét tuyển dựa vào tổng điểm trung bình 03 năm các môn trong tổ hợp xét tuyển.
– Phương thức 3: Xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá tư duy.
Trường Đại học Thủy lợi phối hợp cùng nhóm 7 trường đại học hàng đầu phía Bắc (Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội, Đại học Thủy lợi, Đại học Xây dựng Hà Nội, Đại học Giao thông vận tải, Đại học Công nghệ Giao thông vận tải, Đại học Mỏ Địa chất, Đại học Thăng Long) tổ chức kỳ thi đánh giá tư duy, kết quả này được sử dụng làm tiêu chí đánh giá và tuyển chọn sinh viên có đủ kiến thức, tư duy vào trường. Bài thi là sự tiếp cận với những phương pháp của các nước phát triển trên thế giới, hướng tới mục tiêu nâng cao chất lượng tuyển sinh của trường bằng cách đánh giá năng lực tư duy tổng thể của thí sinh.
– Phương thức 4: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022.
4.2. Xét tuyển tại cơ sở Phố Hiến (Hưng Yên)
- Phương thức 1, 2 tương tự như Cơ sở chính tại Hà Nội và không vượt 50% tổng chỉ tiêu của cơ sở.
- Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả học bạ, không vượt 50% tổng chỉ tiêu của cơ sở.
4.3. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT
a. Cơ sở Hà Nội
– Phương thức xét tuyển theo học bạ:
- Nhóm ngành Công nghệ thông tin có tổng điểm đạt từ 21,0;
- Ngành Kỹ thuật điện, Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa có tổng điểm đạt từ 19,0;
- Các ngành khác tổng điểm đạt từ 18,0.
Trong trường hợp nhiều thí sinh đạt cùng ngưỡng điểm thì thứ tự ưu tiên là môn Toán.
– Phương thức xét tuyển theo kết quả kỳ thi THPT năm 2020: Nhà Trường sẽ thông báo sau khi có kết quả thi THPT năm 2020.
b. Cơ sở Phố Hiến
– Phương thức xét tuyển theo học bạ: Ngưỡng nhận hồ sơ: Thí sinh đạt tổng điểm từ 16,0 trở lên. Trong trường hợp nhiều thí sinh đạt cùng ngưỡng điểm thì thứ tự ưu tiên là môn Toán
4.4. Chính sách ưu tiên: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển
– Nhà trường xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển đối với các đối tượng theo quy định của Bộ giáo dục và Đào tạo.
– Tuyển thẳng vào tất cả các ngành theo thứ tự ưu tiên từ đối tượng 1 đến đối tượng 5.
- Đối tượng 1: Những thí sinh thuộc các đối tượng xét tuyển thẳng theo quy định trong Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Đối tượng 2: Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba, khuyến khích tại các kỳ thi học sinh giỏi cấp Tỉnh/Thành phố một trong các môn thuộc tổ hợp xét tuyển của Nhà trường hoặc đạt giải nhất, nhì, ba, khuyến khích tại kỳ thi khoa học kỹ thuật cấp Tỉnh/Thành phố;
- Đối tượng 3: Thí sinh học tại các trường chuyên;
- Đối tượng 4: Thí sinh có học lực loại giỏi 3 năm lớp 10, 11, 12 (đối với học sinh TN năm 2020 chỉ xét HK1);
- Đối tượng 5: Thí sinh có học lực loại khá trở lên năm lớp 12, đạt chứng chỉ Tiếng Anh từ 5.0 IELTS hoặc tương đương trở lên.
Các ngành tuyển sinh
1. Cơ sở Hà Nội
STT | Tên ngành/nhóm ngành |
Tổ hợp xét tuyển
|
1 | Kỹ thuật xây dựng công trình thủy |
A00, A01, D01, D07
|
2 | Kỹ thuật xây dựng dân dụng và công nghiệp (Kỹ thuật xây dựng) (*) |
A00, A01, D01, D07
|
3 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng |
A00, A01, D01, D07
|
4 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông |
A00, A01, D01, D07
|
5 | Kỹ thuật tài nguyên nước |
A00, A01, D01, D07
|
6 | Kỹ thuật cấp thoát nước |
A00, A01, D01, D07
|
7 | Kỹ thuật cơ sở hạ tầng |
A00, A01, D01, D07
|
8 | Thủy văn học |
A00, A01, D01, D07
|
9 | Công nghệ sinh học |
A00, A02, B00, D08
|
10 | Kỹ thuật môi trường |
A00, A01, B00, D01
|
11 | Kỹ thuật hóa học | A00, B00, D07 |
12 | Công nghệ thông tin (*) (1) |
A00, A01, D01, D07
|
13 | Hệ thống thông tin (2) |
A00, A01, D01, D07
|
14 | Kỹ thuật phần mềm (3) |
A00, A01, D01, D07
|
15 | Trí tuệ nhân tạo và khoa học dữ liệu (4) |
A00, A01, D01, D07
|
16 | Nhóm ngành Kỹ thuật cơ khí:
Gồm các ngành: Kỹ thuật cơ khí, Công nghệ chế tạo máy |
A00, A01, D01, D07
|
17 | Kỹ thuật Ô tô (*) |
A00, A01, D01, D07
|
18 | Kỹ thuật cơ điện tử (*) |
A00, A01, D01, D07
|
19 | Kỹ thuật điện (*) |
A00, A01, D01, D07
|
20 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (*) |
A00, A01, D01, D07
|
21 | Quản lý xây dựng |
A00, A01, D01, D07
|
22 | Kinh tế |
A00, A01, D01, D07
|
23 | Quản trị kinh doanh |
A00, A01, D01, D07
|
24 | Kế toán |
A00, A01, D01, D07
|
25 | Kinh tế xây dựng |
A00, A01, D01, D07
|
26 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng |
A00, A01, D01, D07
|
27 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
A00, A01, D01, D07
|
28 | Thương mại điện tử |
A00, A01, D01, D07
|
29 | Ngôn ngữ Anh |
A01, D01, D07, D08
|
30 | Kỹ thuật điện tử – viễn thông |
A00, A01, D01, D07
|
31 | An ninh mạng |
A00, A01, D01, D07
|
32 | Tài chính – Ngân hàng |
A00, A01, D01, D07
|
33 | Kiểm toán |
A00, A01, D01, D07
|
34 | Kinh tế số |
A00, A01, D01, D07
|
35 | Luật |
A00, A01, C00, D01
|
36 | Kỹ thuật Robot và Điều khiển thông minh |
A00, A01, D01, D07
|
37 | Chương trình tiên tiến học bằng tiếng Anh ngành Kỹ thuật xây dựng (5) |
A00, A01, D01, D07
|
Ghi chú:
(*): Sinh viên được đăng ký học theo chương trình định hướng làm việc tại Nhật Bản.
(1) (2) (3) (4) Ngành thuộc nhóm ngành Công nghệ thông tin
(5) Chương trình gồm 2 chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng hợp tác với Đại học Arkansas – Hoa Kỳ và Kỹ thuật tài nguyên nước hợp tác với Đại học Bang Colorado – Hoa Kỳ.
2. Cơ sở Phố Hiến (Hưng Yên)
Tên ngành/ Nhóm ngành
|
Mã ngành
|
Tổ hợp môn xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) |
Công nghệ thông tin | PHA106 | A00, A01, D01, D07 | |
Quản trị kinh doanh | PHA402 | A00, A01, D01, D07 | |
Kế toán | PHA403 | A00, A01, D01, D07 |
Điểm tuyển sinh các năm
Ngành | Năm 2019 | Năm 2020 | Năm 2022 | |
Xét theo KQ thi THPT | Xét theo học bạ THPT | Xét theo KQ thi THPT | ||
Kỹ thuật xây dựng công trình thủy | 14 | 15 | 18 | 17,05 |
Kỹ thuật tài nguyên nước
(Quy hoạch, thiết kế và quản lý công trình thủy lợi) |
14 | 15,45 | 18,43 | 17,35 |
Thuỷ văn học | 14 | 16,10 | 18,25 | |
Kỹ thuật xây dựng | 15 | 15 | 18 | |
Kỹ thuật cơ khí | 14,95 | 16,25 | 18,15 | |
Kỹ thuật ô tô | 16,40 | 21,15 | 22,27 | 24,55 |
Kỹ thuật cơ điện tử | 15,70 | 18,50 | 18 | 24,60 |
Công nghệ chế tạo máy | 14 | 16,25 | ||
Công nghệ thông tin | 19,50 | 22,75 | 23,60 | 26,60 |
Hệ thống thông tin | 19,50 | 22,75 | 23,60 | 25,55 |
Kỹ thuật phần mềm | 19,50 | 22,75 | 23,60 | 25,80 |
Công nghệ thông tin Việt Nhật | 19,50 | |||
Kỹ thuật cấp thoát nước | 14 | 15,10 | 18,50 | 17,00 |
Kỹ thuật xây dựng công trình biển | ||||
Kỹ thuật môi trường | 14 | 15,10 | 18,25 | 18,40 |
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng | 14 | 15,10 | 18,50 | |
Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 14 | 15,15 | 18,25 | 21,75 |
Kỹ thuật điện | 15 | 16 | 19,12 | 24,40 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 16,70 | 20,10 | 20,53 | 25,00 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 14 | 15,25 | 18,45 | 17,35 |
Quản lý xây dựng | 15 | 16,05 | 20,38 | 22,05 |
Kỹ thuật trắc địa – bản đồ | 14 | |||
Kỹ thuật hóa học | 15 | 16 | 18 | 17,65 |
Công nghệ sinh học | 15 | 18,50 | 18,25 | 18,20 |
Kinh tế | 18,35 | 21,05 | 22,73 | 25,70 |
Quản trị kinh doanh | 19,05 | 22,05 | 23,57 | 25,00 |
Kế toán | 19,05 | 21,70 | 23,03 | 24,95 |
Trí tuệ nhân tạo và khoa học dữ liệu | 25,20 | |||
An ninh mạng | 25,25 | |||
Nhóm ngành Kỹ thuật cơ khí | 24,00 | |||
Kỹ thuật điện tử – viễn thông | 24,85 | |||
Kỹ thuật robot và điều khiển thông minh | 22,65 | |||
Kỹ thuật xây dựng dân dụng và công nghiệp (Kỹ thuật xây dựng) | 20,75 | |||
Ngôn ngữ Anh | 25,70 | |||
Xây dựng và quản lý hạ tầng đô thị
(Kỹ thuật cơ sở hạ tầng) |
18,00 | |||
Tài nguyên nước và môi trường
(Thủy văn học) |
17,40 | |||
Kinh tế xây dựng | 23,05 | |||
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 25,60 | |||
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 25,15 | |||
Thương mại điện tử | 25,40 | |||
Tài chính – Ngân hàng | 24,80 | |||
Kiểm toán | 24,90 | |||
Kinh tế số | 25,15 | |||
Luật | 26,25 |
Học phí
Mức học phí năm 2023 – 2024 của trường Đại học Thủy lợi như sau:
- Ngành Kinh tế, Kế toán, Quản trị kinh doanh: 274.000 đ/tín chỉ.
- Ngành Công nghệ thông tin, Hệ thống thông tin, Kỹ thuật phần mềm, Công nghệ sinh học: 305.000 đ/tín chỉ.
- Các ngành còn lại: 313.000 đ/tín chỉ.
- Lộ trình tăng học phí hàng năm theo quy định của Nhà nước.