Đại học Thủy lợi

Giới thiệu :

Trường Đại học Thủy lợi là trường đại học số 1 trong việc đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, nghiên cứu khoa học, phát triển và chuyển giao công nghệ tiên tiến trong các ngành khoa học, kỹ thuật, kinh tế và quản lý, đặc biệt trong lĩnh vực thuỷ lợi, môi trường, phòng chống và giảm nhẹ thiên tai.

Lịch sử :

Tiền thân của Trường là Học viện Thủy lợi Điện lực được thành lập năm 1959. Tháng 1 năm 1963, Học viện Thủy lợi Điện lực chia thành 4 đơn vị là Trung cấp điện, Trung cấp Thủy lợi, Viện Nghiên cứu khoa học Thủy lợi và Trường Đại học Thủy lợi. Ban đầu, Trường có 3 ngành đào tạo: Thủy công, Thủy nông, Thủy văn. Các phòng thí nghiệm được lắp đặt: Sức bền vật liệu, Thủy lực, Thủy công, Thủy điện, Cơ đất… Năm 1965 nhà hành chính được xây dựng hoàn thành, với nhiều phòng học và phòng thí nghiệm phục vụ giảng dạy. Cũng trong năm này, trường mở thêm ngành Thủy điện (khoá 7).

Tháng 6 năm 1965, trường sở sơ tán lên vùng núi xã Nghĩa Phương, thuộc huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang. Năm 1966, mở thêm ngành Cơ khí Thủy lợi (khoá 8). Năm 1967 mở thêm ngành Thi công (khoá 9). Năm 1970, trường sở trở về Hà Nội, nhưng đến năm 1972, một lần nữa lại sơ tán lên Việt Yên, Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang và một số nơi khác. Năm 1973, trường sở lại về Hà Nội.

Năm 1979, trường được chính thức công nhận là một cơ sở đào tạo Sau đại học. Đây cũng là giai đoạn Nhà trường phát triển mối quan hệ những mối quan hệ quốc tế có hiệu quả với nhiều trường ở Liên Xô (cũ) với các nước Đông Âu, Lào, Ấn Độ, Hà Lan…

Ngày 8 tháng 12 năm 1986, Trung tâm kết hợp đào tạo – nghiên cứu khoa học và thực hành khoa học kỹ thuật Thủy lợi tại Nam Bộ được thành lập trên cơ sở Đoàn Quy hoạch – Khảo sát và Thiết kế thủy lợi Nam Bộ. Ngày 25 tháng 2 năm 1997, Trường Đại học Thủy lợi tiếp nhận Trung tâm, và chuyển đổi thành cơ sở 2 đào tạo theo Quyết định số 288NN-TCCB/QĐ của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn và giữ tên gọi đó cho đến hiện nay.

Tổ chức :

Năm 2004 nhà trường đã ban hành chương trình đào tạo của 9 ngành với 19 chuyên ngành với tổng số giờ là 270 đơn vị học trình.

Trường bao gồm các khoa sau:

  • Khoa Kỹ thuật Công trình;
  • Khoa Công nghệ Thông tin;
  • Khoa Thủy văn và Tài nguyên nước;Khoa Hoá và Môi trường;
  • Khoa Kỹ thuật Tài nguyên nước;
  • Khoa Cơ khí;
  • Khoa Điện – Điện tử;
  • Khoa Kinh tế và Quản lý;
  • Khoa Kỹ thuật Biển;
  • Khoa Lý luận chính trị;
  • Khoa Tại chức.

Danh hiệu :

  • Huân chương Hồ Chí Minh (năm 2004);
  • Đơn vị Anh hùng Lao động thời kỳ đổi mới (năm 2000);
  • Huân chương Độc lập hạng Nhất (năm 1999, 2009), hạng Hai (năm 1994), hạng Ba (năm 1989);Huân chương Lao động hạng Nhất (năm 1984), hạng Hai (năm 1978), hạng Ba (năm 1961, 1976);
  • Huân chương Lao động hạng Nhất do nước CHĐCN Lào trao tặng năm 2000 và 2008;
  • Bằng khen Thủ tướng năm 2007 và năm 2014;
  • Cờ thi đua của Chính phủ năm 2013 và 02 Cờ thi đua của Chính phủ trong năm 2016;
  • Cờ thi đua của Tổng LĐLĐ năm 2005, 2015;
  • Cờ Thi đua của Bộ Nông nghiệp & PTNT các năm: 2002, 2008, 2013, 2015;
  • Bằng khen Bộ Nông nghiệp và PTNT các năm: 2009, 2010;
  • Cờ thi đua của Bộ Giáo dục & ĐT năm 2007 và 2011;
  • Bằng khen của Bộ Giáo dục & ĐT năm 2009;
  • Bằng khen của Bộ Quốc phòng năm 2010;
  • Bằng khen của Bộ Công an năm 2013 và 2015.
  • Huân chương lao động hạng Nhất năm 2019

Vì sao nên theo học tại Trường Đại học Thủy lợi?

Đội ngũ cán bộ

Có một điều đặc biệt ở Đại học Thủy lợi là tất cả giáo viên đang học tiến sĩ, thạc sĩ đều được gửi đi du học 1 năm để tu nghiệp, do đó, hằng năm, nhà trường luôn có 20 – 30 giáo viên đang học tập ở nước ngoài, hứa hẹn là những giảng viên cốt cán trong tương lai. Hiện nay, giảng viên của trường có 40% trình độ thạc sĩ, 50% trình độ tiến sĩ, tất cả giáo viên đều có khả năng giảng dạy bằng tiếng Anh.

Cơ sở vật chất

Đại học Thủy lợi có diện tích rất rộng, vào khoảng 726.568 m2 với đầy đủ phòng ốc và thiết bị giảng dạy. Trường có 365 phòng họp và phòng thực hành, phòng máy được trang bị máy móc hiện đại, phong phú. Thư viện trường có 30.000 đầu sách, là nguồn tài liệu vô tận cho sinh viên trong trường.

Ngoài ra, trường có khu Tennis, phòng Gym, sân bóng đá, bóng rổ, bể bơi hiện đại, phục vụ nhu cầu giải trí cho sinh viên.

Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại Trường :

Tại đây, sinh viên có thể tham gia vào hoạt động của các Câu lạc bộ, Đội, Nhóm cũng như các hoạt động của Đoàn. Một số Câu lạc bộ chất lượng tại trường mà sinh viên không thể bỏ qua như: Câu lạc bộ Phát triển kỹ năng, Câu lạc bộ Môi trường, Câu lạc bộ

Điều này sẽ giúp sinh viên có thể trau dồi các kỹ năng mềm như: Kỹ năng làm việc nhóm, thuyết trình, quản lý thời gian, giao tiếp…đồng thời cũng là một cơ hội tuyệt vời để sinh viên xây dựng những mối quan hệ chất lượng.

Tốt nghiệp trường Đại học Thủy lợi có dễ xin việc không?

Dựa vào khảo sát sinh viên đã tốt nghiệp trước đây. Đa phần đa sinh viên đều đã tìm được việc làm đúng ngành hoặc liên quan đến ngành đào tạo dù xã hội.

Thống kê trên 23 ngành đào tạo có sinh viên K58 tốt nghiệp. Có rất nhiều ngành có tỷ lệ việc làm cao: Ngành Kỹ thuật Cơ khí là 98,18%, ngành Công nghệ thông tin là 97.84%, ngành Quản trị kinh doanh đạt 92.86%…

Đại học Thủy lợi
Đại học Thủy lợi
Thông tin tuyển sinh 2024 (dự kiến).

1. Thời gian và hồ sơ xét tuyển

  • Phương thức dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT (Phương thức 4) được thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và đào tạo.
  • Các phương thức tuyển sinh riêng của trường sẽ được thực hiện trên Hệ thống tuyển sinh trực tuyến của trường (http://dkxt.tlu.edu.vn), dự kiến bắt đầu từ tháng 5/2022.

2. Đối tượng tuyển sinh

  • Thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo quy định.

3. Phạm vi tuyển sinh

  • Tuyển sinh trên cả nước.

4. Phương thức tuyển sinh

4.1. Xét tuyển tại cơ sở Hà Nội

– Phương thức 1: Xét tuyển thẳng dành cho 5 nhóm đối tượng

  • Đối tượng 1: Những thí sinh thuộc các đối tượng xét tuyển thẳng theo quy định trong Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
  • Đối tượng 2: Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba, khuyến khích tại các kỳ thi học sinh giỏi cấp Tỉnh/Thành phố một trong các môn thuộc tổ hợp xét tuyển của Nhà trường hoặc đạt giải nhất, nhì, ba, khuyến khích tại kỳ thi khoa học kỹ thuật cấp Tỉnh/Thành phố;
  • Đối tượng 3: Thí sinh học tại các trường chuyên;
  • Đối tượng 4: Thí sinh có học lực loại giỏi 3 năm lớp 10, 11, 12;
  • Đối tượng 5: TS có học lực loại khá trở lên năm lớp 12, đạt chứng chỉ Tiếng Anh từ 5.0 trở lên.

– Phương thức 2: Xét tuyển dựa trên kết quả học bạ. Cụ thể, Nhà trường xét tuyển dựa vào tổng điểm trung bình 03 năm các môn trong tổ hợp xét tuyển.

– Phương thức 3: Xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá tư duy.

Trường Đại học Thủy lợi phối hợp cùng nhóm 7 trường đại học hàng đầu phía Bắc (Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội, Đại học Thủy lợi, Đại học Xây dựng Hà Nội, Đại học Giao thông vận tải, Đại học Công nghệ Giao thông vận tải, Đại học Mỏ Địa chất, Đại học Thăng Long) tổ chức kỳ thi đánh giá tư duy, kết quả này được sử dụng làm tiêu chí đánh giá và tuyển chọn sinh viên có đủ kiến thức, tư duy vào trường. Bài thi là sự tiếp cận với những phương pháp của các nước phát triển trên thế giới, hướng tới mục tiêu nâng cao chất lượng tuyển sinh của trường bằng cách đánh giá năng lực tư duy tổng thể của thí sinh.

– Phương thức 4: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022.

4.2. Xét tuyển tại cơ sở Phố Hiến (Hưng Yên)

  • Phương thức 1, 2 tương tự như Cơ sở chính tại Hà Nội và không vượt 50% tổng chỉ tiêu của cơ sở.
  • Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả học bạ, không vượt 50% tổng chỉ tiêu của cơ sở.

4.3. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT

a. Cơ sở Hà Nội

– Phương thức xét tuyển theo học bạ:

  • Nhóm ngành Công nghệ thông tin có tổng điểm đạt từ 21,0;
  • Ngành Kỹ thuật điện, Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa có tổng điểm đạt từ 19,0;
  • Các ngành khác tổng điểm đạt từ 18,0.

Trong trường hợp nhiều thí sinh đạt cùng ngưỡng điểm thì thứ tự ưu tiên là môn Toán.

– Phương thức xét tuyển theo kết quả kỳ thi THPT năm 2020: Nhà Trường sẽ thông báo sau khi có kết quả thi THPT năm 2020.

b. Cơ sở Phố Hiến

– Phương thức xét tuyển theo học bạ: Ngưỡng nhận hồ sơ: Thí sinh đạt tổng điểm từ 16,0 trở lên. Trong trường hợp nhiều thí sinh đạt cùng ngưỡng điểm thì thứ tự ưu tiên là môn Toán

4.4. Chính sách ưu tiên: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển

– Nhà trường xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển đối với các đối tượng theo quy định của Bộ giáo dục và Đào tạo.

– Tuyển thẳng vào tất cả các ngành theo thứ tự ưu tiên từ đối tượng 1 đến đối tượng 5.

  • Đối tượng 1: Những thí sinh thuộc các đối tượng xét tuyển thẳng theo quy định trong Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
  • Đối tượng 2: Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba, khuyến khích tại các kỳ thi học sinh giỏi cấp Tỉnh/Thành phố một trong các môn thuộc tổ hợp xét tuyển của Nhà trường hoặc đạt giải nhất, nhì, ba, khuyến khích tại kỳ thi khoa học kỹ thuật cấp Tỉnh/Thành phố;
  • Đối tượng 3: Thí sinh học tại các trường chuyên;
  • Đối tượng 4: Thí sinh có học lực loại giỏi 3 năm lớp 10, 11, 12 (đối với học sinh TN năm 2020 chỉ xét HK1);
  • Đối tượng 5: Thí sinh có học lực loại khá trở lên năm lớp 12, đạt chứng chỉ Tiếng Anh từ 5.0 IELTS hoặc tương đương trở lên.
Điểm chuẩn Đại học Thủy lợi các năm gần đây.
Ngành Năm 2019 Năm 2020 Năm 2022
    Xét theo KQ thi THPT Xét theo học bạ THPT Xét theo KQ thi THPT
Kỹ thuật xây dựng công trình thủy 14  15 18 17,05
Kỹ thuật tài nguyên nước

(Quy hoạch, thiết kế và quản lý công trình thủy lợi)

14  15,45 18,43 17,35
Thuỷ văn học  14 16,10 18,25  
Kỹ thuật xây dựng 15  15 18  
Kỹ thuật cơ khí 14,95  16,25 18,15  
Kỹ thuật ô tô 16,40 21,15 22,27 24,55
Kỹ thuật cơ điện tử  15,70 18,50 18 24,60
Công nghệ chế tạo máy  14 16,25    
Công nghệ thông tin 19,50  22,75 23,60 26,60
Hệ thống thông tin  19,50 22,75 23,60 25,55
Kỹ thuật phần mềm 19,50  22,75 23,60 25,80
Công nghệ thông tin Việt Nhật 19,50      
Kỹ thuật cấp thoát nước  14 15,10 18,50 17,00
Kỹ thuật xây dựng công trình biển        
Kỹ thuật môi trường  14 15,10 18,25 18,40
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng 14  15,10 18,50  
Công nghệ kỹ thuật xây dựng 14  15,15 18,25 21,75
Kỹ thuật điện 15 16 19,12 24,40
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 16,70  20,10 20,53 25,00
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông 14  15,25 18,45 17,35
Quản lý xây dựng 15  16,05 20,38 22,05
Kỹ thuật trắc địa – bản đồ 14       
Kỹ thuật hóa học 15  16 18 17,65
Công nghệ sinh học 15  18,50 18,25 18,20
Kinh tế 18,35  21,05 22,73 25,70
Quản trị kinh doanh  19,05 22,05 23,57 25,00
Kế toán  19,05 21,70 23,03 24,95
Trí tuệ nhân tạo và khoa học dữ liệu       25,20
An ninh mạng       25,25
Nhóm ngành Kỹ thuật cơ khí       24,00
Kỹ thuật điện tử – viễn thông       24,85
Kỹ thuật robot và điều khiển thông minh       22,65
Kỹ thuật xây dựng dân dụng và công nghiệp (Kỹ thuật xây dựng)       20,75
Ngôn ngữ Anh       25,70
Xây dựng và quản lý hạ tầng đô thị

(Kỹ thuật cơ sở hạ tầng)

      18,00
Tài nguyên nước và môi trường

(Thủy văn học)

      17,40
Kinh tế xây dựng       23,05
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng       25,60
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành       25,15
Thương mại điện tử       25,40
Tài chính – Ngân hàng       24,80
Kiểm toán       24,90
Kinh tế số       25,15
Luật       26,25
Danh sách các ngành đào tạo

1. Cơ sở Hà Nội

STT Tên ngành/nhóm ngành
Tổ hợp xét tuyển
1 Kỹ thuật xây dựng công trình thủy
A00, A01, D01, D07
2 Kỹ thuật xây dựng dân dụng và công nghiệp
(Kỹ thuật xây dựng) (*)
A00, A01, D01, D07
3 Công nghệ kỹ thuật xây dựng
A00, A01, D01, D07
4 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
A00, A01, D01, D07
5 Kỹ thuật tài nguyên nước
A00, A01, D01, D07
6 Kỹ thuật cấp thoát nước
A00, A01, D01, D07
7 Kỹ thuật cơ sở hạ tầng
A00, A01, D01, D07
8 Thủy văn học
A00, A01, D01, D07
9 Công nghệ sinh học
A00, A02, B00, D08
10 Kỹ thuật môi trường
A00, A01, B00, D01
11 Kỹ thuật hóa học A00, B00, D07
12 Công nghệ thông tin (*) (1)
A00, A01, D01, D07
13 Hệ thống thông tin (2)
A00, A01, D01, D07
14 Kỹ thuật phần mềm (3)
A00, A01, D01, D07
15 Trí tuệ nhân tạo và khoa học dữ liệu (4)
A00, A01, D01, D07
16 Nhóm ngành Kỹ thuật cơ khí:

Gồm các ngành: Kỹ thuật cơ khí, Công nghệ chế tạo máy

A00, A01, D01, D07
17 Kỹ thuật Ô tô (*)
A00, A01, D01, D07
18 Kỹ thuật cơ điện tử (*)
A00, A01, D01, D07
19 Kỹ thuật điện (*)
A00, A01, D01, D07
20 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (*)
A00, A01, D01, D07
21 Quản lý xây dựng
A00, A01, D01, D07
22 Kinh tế
A00, A01, D01, D07
23 Quản trị kinh doanh
A00, A01, D01, D07
24 Kế toán
A00, A01, D01, D07
25 Kinh tế xây dựng
A00, A01, D01, D07
26 Logistics và quản lý chuỗi cung ứng
A00, A01, D01, D07
27 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
A00, A01, D01, D07
28 Thương mại điện tử
A00, A01, D01, D07
29 Ngôn ngữ Anh
A01, D01, D07, D08
30 Kỹ thuật điện tử – viễn thông
A00, A01, D01, D07
31 An ninh mạng
A00, A01, D01, D07
32 Tài chính – Ngân hàng
A00, A01, D01, D07
33 Kiểm toán
A00, A01, D01, D07
34 Kinh tế số
A00, A01, D01, D07
35 Luật
A00, A01, C00, D01
36 Kỹ thuật Robot và Điều khiển thông minh
A00, A01, D01, D07
37 Chương trình tiên tiến học bằng tiếng Anh ngành Kỹ thuật xây dựng (5)
A00, A01, D01, D07

Ghi chú:

(*): Sinh viên được đăng ký học theo chương trình định hướng làm việc tại Nhật Bản.

(1) (2) (3) (4) Ngành thuộc nhóm ngành Công nghệ thông tin

(5) Chương trình gồm 2 chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng hợp tác với Đại học Arkansas – Hoa Kỳ và Kỹ thuật tài nguyên nước hợp tác với Đại học Bang Colorado – Hoa Kỳ.

2. Cơ sở Phố Hiến (Hưng Yên)

Tên ngành/ Nhóm ngành
Mã ngành
Tổ hợp môn xét tuyển Chỉ tiêu (dự kiến)
Công nghệ thông tin PHA106 A00, A01, D01, D07
Quản trị kinh doanh PHA402 A00, A01, D01, D07
Kế toán PHA403 A00, A01, D01, D07
Học phí của Đại học Thủy lợi

Mức học phí năm 2020 – 2021 của trường Đại học Thủy lợi như sau:

  • Ngành Kinh tế, Kế toán, Quản trị kinh doanh: 274.000 đ/tín chỉ.
  • Ngành Công nghệ thông tin, Hệ thống thông tin, Kỹ thuật phần mềm, Công nghệ sinh học: 305.000 đ/tín chỉ.
  • Các ngành còn lại: 313.000 đ/tín chỉ.
  • Lộ trình tăng học phí hàng năm theo quy định của Nhà nước.
[wp-review]