Tọa lạc giữa trung tâm thành phố Đà Nẵng, bên bờ biển Thái Bình Dương quanh năm đầy nắng ấm, Đại học Duy Tân đang từng ngày vươn lên cùng thành phố với khát vọng đổi mới theo hướng hiện đại. Đại học Duy Tân được thành lập từ ngày 11/11/1994 theo Quyết định Số 666/TTg của Thủ tướng Chính phủ. Năm 2015, Trường đã chuyển đổi sang loại hình Tư thục theo Quyết định số 1704/QĐ-TTg ngày 02/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ. Duy Tân là Đại học Tư thục Đầu tiên và Lớn nhất miền Trung đào tạo đa bậc, đa ngành, đa lĩnh vực.
![Đại học Duy Tân](https://truongdaihocvietnam.com/wp-content/uploads/2023/06/Dai-hoc-Duy-Tan.jpg)
Sơ lược về trường
Hơn 28 năm xây dựng và phát triển, Đại học Duy Tân đã tuyển sinh được 63 nghiên cứu sinh, 3.045 học viên cao học, 109.130 sinh viên đại học cao đẳng, 12.400 học viên trung cấp chuyên nghiệp (dừng tuyển sinh hệ trung cấp chuyên nghiệp từ 2012 và từ năm 2018 Trường không tuyển sinh hệ cao đẳng). Trường đã cung cấp cho xã hội 77.604 Tiến sĩ, Thạc sĩ, Kỹ sư, Kiến trúc sư, Dược sĩ và Cử nhân, đóng góp nguồn nhân lực chất lượng vào quá trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa và phát triển kinh tế – xã hội của đất nước. Kết quả khảo sát việc làm cho thấy tỷ lệ việc làm của sinh viên sau một năm tốt nghiệp đạt hơn 95%. Điều đó khẳng định, chất lượng đào tạo của nhà trường đã góp phần nâng cao trình độ dân trí và xã hội hóa giáo dục.
Để tiếp tục đẩy mạnh công tác đào tạo, nghiên cứu khoa học, hợp tác quốc tế, hỗ trợ sinh viên khởi nghiệp,… Đại học Duy Tân đã xây dựng được một đội ngũ gồm 1.223 cán bộ, giảng viên cơ hữu, trong đó, có hơn 28% giảng viên có trình độ Giáo sư, Phó Giáo sư, Tiến sĩ. Nhiều Tiến sĩ, Thạc sĩ công tác tại Đại học Duy Tân đã tốt nghiệp từ các trường có uy tín ở Mỹ, Nga, Pháp, Đức, Canada, Hàn Quốc, Vương quốc Bỉ,… Ngoài ra, có khoảng 200 giảng viên trong và ngoài nước thường xuyên đến Đại học Duy Tân thỉnh giảng. Đội ngũ này góp phần đưa Đại học Duy Tân trong 5 năm qua đạt: Trường thuộc Top 5 trường có số công bố quốc tế nhiều nhất Việt Nam (Web of Science của Clarivate, Hoa Kỳ); thực hiện 1 đề tài cấp Nhà nước, 56 cấp Bộ, 6 đề tài Nghị định thư, 7 đề tài cấp Tỉnh; phát triển được 15 độc quyền sáng chế và 1 chứng nhận giải pháp hữu ích, trong đó có 13 chứng nhận được đăng ký bảo hộ ở nước ngoài. Nhà trường đã xây dựng được 2 tạp chí Khoa học và Công nghệ, trong đó có 1 Tạp chí được liệt kê vào danh mục SCOPUS (2021).
Liên kết – hơp tác giữa Đại học Duy Tân với các trường đại học danh tiếng ở Mỹ
Với phương châm “đứng trên vai người khổng lồ” để nâng tầm bản thân, Đại học Duy Tân đã liên kết hợp tác với các trường đại học danh tiếng ở Mỹ để chuyển giao chương trình đào tạo như Đại học Carnegie Mellon (CMU) – 1 trong 4 đại học hàng đầu về Công nghệ Thông tin ở Mỹ (theo U.S. News 2021); Đại học Bang Pennsylvania – 1 trong 50 trường đào tạo Kinh tế – Quản trị Kinh doanh hàng đầu của Mỹ (theo U.S. News 2021); Đại học Bang California ở Fullerton – trường lớn nhất hệ thống Đại học Bang California cùng Cal Poly, San Luis Obispo (CSU – CalState) – 1 trong 5 trường hàng đầu Mỹ về đào tạo ngành Kiến trúc – Xây dựng; Đại học Purdue – 1 trong 10 trường hàng đầu Mỹ về các ngành Điện – Điện tử, Cơ Điện tử.
Không dừng lại ở việc “nhập khẩu” chương trình tiên tiến, Duy Tân còn tạo ra những bước ngoặt mới trong tiến trình hợp tác khi đưa sinh viên du học nước ngoài và lấy bằng quốc tế. Từ năm 2010, Đại học Duy Tân chính thức triển khai các chương trình du học 2+2 (2 năm đầu ở Duy Tân và 2 năm sau tại Mỹ hoặc Canada), 1+1+2 (1 năm đầu tại Duy Tân và 3 năm sau tại Mỹ) và 3+1 (3 năm đầu tại Duy Tân và 1 năm sau học tại Singapore hoặc Anh Quốc). Đặc biệt, trong năm 2017, Đại học Duy Tân đã tạo nên một cột mốc mới ở miền Trung khi chính thức ký kết với Đại học Troy và Đại học Keuka (Mỹ), mang đến cho sinh viên Việt Nam cơ hội nhận bằng quốc tế khi học tập ngay tại quê nhà ở các chuyên ngành: Quản trị Kinh doanh, Công nghệ Thông tin, Quản trị Du lịch & Khách sạn. Đây cũng là một trong những bước đi quan trọng để nâng cao chất lượng đào tạo của Đại học Duy Tân.
Hơn 28 năm xây dựng và phát triển với bao thăng trầm, Đại học Duy Tân ngày một lớn mạnh với những thành tích đáng tự hào. Đặc biệt là nhà trường có vị trí rất cao trên các bảng xếp hạng thế giới. Có thể kế đến:
Thụ hưởng các điều kiện tốt và tối ưu của một trường đại học có bề dày uy tín và chất lượng, sinh viên Duy Tân cũng đã làm nên những thành tích đáng tự hào. Đó là: Tạ Bá Thành Huy – giải Nhất Olympic Tin học năm 2008. Đặng Xuân Nam – giải Nhất (duy nhất) cuộc thi Loa Thành năm 2010. Nguyễn Thu Quỳnh – Nữ sinh viên Tiêu biểu của Việt Nam trong lĩnh vực Công nghệ Thông tin năm 2012. Nguyễn Thị Thanh – giải Phụ nữ trong Kinh doanh 2018 ở Mỹ. Giải Nhất CDIO và vinh dự giành Cúp vàng Luân lưu CDIO 2013 tại Đại học Harvard và Học viện Kỹ thuật Massachusetts (MIT), Hoa Kỳ. Năm 2017 Vô địch Cup CDIO tại Calgary, Canada. Năm 2018, sinh viên Duy Tân tiếp tục có mặt trong đội vô địch CDIO Academy tại Nhật Bản. Tháng 9/2014, đội tuyển IDEERS Duy Tân đã xuất sắc vượt qua nhiều đối thủ mạnh giành Cup Vô địch IDEERS Châu Á – Thái Bình Dương tại Cuộc thi Thiết kế Mô hình Nhà Chống Động đất 2014 tổ chức tại Đài Loan.
Sinh viên Duy Tân còn liên tiếp Vô địch trong 3 năm 2016, 2017, 2018 ở Cuộc thi Go Green in the City và Microsoft Imagine Cup. Ngoài ra, còn có 4 giải Nhất tại Festival Kiến trúc 2020, giải Ba cuộc thi Sinh viên với An toàn Thông tin ASEAN 2020, giải Nhất cuộc thi Học thuật về Y tế năm 2020,… và nhiều giải thưởng khác của cán bộ giảng viên, như: TS. Hồ Thanh Tâm – 1 trong 10 gương mặt nhận Giải thưởng Quả cầu Vàng năm 2020, Giải Nhì Sản phẩm Số Tiềm năng 2020 MAKE IN VIETNAM cho Ứng dụng 3D trong Y học, “Hệ sinh thái Y khoa online” của nhóm Y khoa đạt giải Nhất Thanh niên Kiến tạo năm 2021,…
Đại học Duy Tân đã luôn xứng đáng với sự giao phó và tín nhiệm của Đảng, của Nhà nước, cũng như của toàn xã hội. Trong nhiều năm liền, Nhà trường vinh dự được Chủ tịch nước, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Giáo dục & Đào tạo và Chủ tịch UBND Tp. Đà Nẵng trao tặng nhiều danh hiệu, bằng khen cùng các phần thưởng cao quý. Đặc biệt, Trường vinh dự được trao tặng Huân chương Lao động hạng Nhất và TS. Lê Nguyên Bảo – Hiệu trưởng, được trao Huân chương Lao động hạng Ba vì đã có thành tích xuất sắc trong công tác giáo dục và đào tạo.
Với khẩu hiệu đồng hành cùng Đại học Duy Tân trong hơn 28 năm qua: “Tất cả vì quyền lợi học tập, nghiên cứu và việc làm của sinh viên đáp ứng nhu cầu xã hội, khu vực và quốc tế” cùng sứ mạng: “Đào tạo gắn liền với nghiên cứu khoa học và công nghệ nhằm tạo ra những sinh viên có lòng yêu nước, có phẩm chất nhân văn mang đậm bản sắc Việt Nam, có ý thức sinh hoạt cộng đồng, có sức khỏe, có năng lực và kỹ năng toàn diện, tự tin, năng động, sáng tạo và trở thành công dân khởi nghiệp mang tính toàn cầu”, Nhà giáo Ưu tú, Anh hùng Lao động Lê Công Cơ – Chủ tịch Hội đồng Trường Đại học Duy Tân đang thổi bùng ngọn lửa đam mê, sáng tạo và cống hiến trong mỗi cán bộ, giảng viên để cùng xây dựng một Đại học Duy Tân ngày một lớn mạnh.
Nguồn: https://duytan.edu.vn
1. Thời gian xét tuyển
- Xét tuyển theo học bạ THPT: Từ tháng 02/2022.
- Xét tuyển theo kết quả thi đánh giá năng lực: Sau khi có kết quả công bố từ các trường tổ chức.
- Xét tuyển theo kết quả thi THPT: Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
- Thời gian nhận Hồ sơ Đăng ký thi tuyển môn Vẽ Mỹ thuật tại Trường Đại học Duy Tân: đến 17h00 ngày 15/07/2022.
2. Hồ sơ xét tuyển
- Mẫu đơn đăng ký xét tuyển (theo mẫu của trường).
- Bản sao Học bạ THPT.
- Bản sao Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có).
- Bản sao Giấy chứng nhận đạt giải thưởng (nếu có).
3. Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
4. Phạm vi tuyển sinh
- Tuyển sinh trong cả nước.
5. Phương thức tuyển sinh
5.1. Phương thức xét tuyển
- Phương thức 1: Xét tuyển thẳng thí sinh theo quy chế của Bộ GD&ĐT và Ưu tiên xét tuyển thẳng theo qui định của trường.
- Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào Kết quả thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc Gia HCM & Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2022.
- Phương thức 3: Xét kết quả kỳ thi THPT.
- Phương thức 4: Xét kết quả học bạ THPT.
5.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện ĐKXT
– Xét kết quả kỳ thi THPT: Trường sẽ công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào sau khi có kết quả thi.
– Xét kết quả học bạ THPT:
- Khối ngành Khoa học Sức khỏe: Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GD&ĐT quy định.
- Các ngành khác: Tổng điểm 3 môn >= 18 điểm.
5.3. Chính sách ưu tiên và xét tuyển thẳng
– Chính sách ưu tiên được thực hiện theo quy định của Bộ GD&ĐT.
– Đối tượng xét tuyển thẳng gồm:
- Tham dự đội tuyển thi Olympic quốc tế, cuộc thi KHKT quốc tế. Xét giải các năm: 2020, 2021, 2022.
- Giải học sinh giỏi Nhất, Nhì, Ba, Khuyến khích cấp Quốc gia; cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Giải Nhất, Nhì, Ba, Khuyến khích trong Cuộc thi Khoa học Kỹ thuật cấp quốc gia; cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Giải Nhất, Nhì, Ba, khuyến khích tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN, thi tay nghề quốc tế.
- Tham gia Vòng thi tuần trong cuộc thi “Đường lên đỉnh Olympia” trên Đài truyền hình Việt Nam.
- Xét tuyển thẳng đối với các học sinh tốt nghiệp các trường THPT Chuyên của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Xét tuyển thẳng Thí sinh là thành viên đội tuyển quốc gia.
- Xét tuyển thẳng Thí sinh là người nước ngoài tốt nghiệp THPT hoặc tương đương THPT của Việt Nam.
Điểm chuẩn của trường Đại học Duy Tân như sau:
1. Điểm chuẩn năm 2022
Tên ngành | Điểm chuẩn xét theo KQ thi THPT |
Y khoa | 22 |
Răng hàm mặt | 22 |
Dược học | 21 |
Kỹ thuật y sinh | 19 |
Công nghệ môi trường | 19 |
Điều dưỡng | 19 |
Kỹ thuật điện | 17 |
Khoa học dữ liệu | 17 |
Việt Nam học | 17 |
Hệ thống thông tin quản lý | 16 |
Quản lý tài nguyên và môi trường | 16 |
Quan hệ quốc tế | 16 |
Công nghệ sinh học | 16 |
Kiến trúc | 16 |
Văn học | 15 |
Kinh doanh thương mại | 15 |
Luật | 15 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 15 |
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | 15 |
Thiết kế thời trang | 14 |
Ngôn ngữ Anh | 14 |
Ngôn ngữ Hàn Quốc | 14 |
Truyền thông đa phương tiện | 14 |
Quản trị kinh doanh | 14 |
Marketing | 14 |
Luật kinh tế | 14 |
Khoa học máy tính | 14 |
Kỹ thuật phần mềm | 14 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô | 14 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 14 |
Công nghệ thực phẩm | 14 |
Du lịch | 14 |
Quản trị khách sạn | 14 |
Thiết kế đồ họa | 14 |
Ngôn ngữ Trung Quốc | 14 |
Ngôn ngữ Nhật | 14 |
Tài chính – Ngân hàng | 14 |
Kế toán | 14 |
Kiểm toán | 14 |
Quản trị nhân lực | 14 |
Quản trị sự kiện | 14 |
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 14 |
An toàn thông tin | 14 |
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng | 14 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 14 |
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 14 |
Kỹ thuật xây dựng | 14 |
2. Điểm chuẩn năm 2021
Điểm Trúng tuyển = Tổng điểm 3 Môn + Điểm Ưu tiên (Khu vực & Đối tượng)
Cụ thể:
– Điểm Trúng tuyển vào TẤT CẢ các ngành = 14 điểm, ngoại trừ:
– Ngành Điều dưỡng Đa khoa: 19 điểm.
– Ngành Dược sĩ: 21 điểm.
– Ngành Bác sĩ Đa khoa, Bác sĩ Răng Hàm Mặt: 22 điểm.
Ghi chú: Điểm thi Môn Vẽ: Thí sinh dùng kết quả thi môn Vẽ tại các trường đại học có tổ chức thi trong cả nước hoặc sử dụng kết quả thi tại trường ĐH Duy Tân.
3. Điểm chuẩn năm 2020
a. Điểm trúng tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020:
– Điểm Xét/Trúng tuyển vào TẤT CẢ các ngành = 14 điểm, ngoại trừ:
– Ngành Điều dưỡng Đa khoa: 19 điểm
– Ngành Dược sĩ (Đại học): 21 điểm
– Ngành Bác sĩ Đa khoa: 22 điểm
– Ngành Bác sĩ Răng Hàm Mặt: 22 điểm
b. Điểm trúng tuyển theo kết quả học bạ THPT:
– Đối với các ngành chung:
Điểm TRÚNG TUYỂN = Tổng điểm 3 Môn = 18 điểm
– Đối với ngành Kiến trúc:
Điểm TRÚNG TUYỂN = Tổng điểm 2 Môn + Điểm Vẽ *2 = 17 điểm
(Tổng điểm 2 môn theo Học bạ = 12 điểm)
– Ngành Điều dưỡng = Tổng điểm 3 môn = 19.5 điểm
(Thí sinh tốt nghiệp THPT có Học lực lớp 12 xếp loại Khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6.5 điểm trở lên)
– Ngành Dược/ Y Đa khoa/ Bác sĩ Răng-Hàm-Mặt = Tổng điểm 3 môn = 24 điểm
(Thí sinh tốt nghiệp THPT có Học lực lớp 12 xếp loại Giỏi trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8.0 điểm trở lên)
Ghi chú:
– Điểm thi Môn Vẽ: Thí sinh dùng kết quả thi môn Vẽ tại các trường đại học có tổ chức thi trong cả nước hoặc sử dụng kết quả thi tại trường ĐH Duy Tân.
ĐẠI HỌC DUY TÂN CÓ 5 TRƯỜNG & 2 VIỆN ĐÀO TẠO
|
|||||
TT | Mã ngành | Ngành học | Mã chuyên ngành |
Thí sinh chọn 1 trong 4 tổ hợp môn để xét tuyển
|
|
Xét tuyển theo kết quả thi THPT |
Xét tuyển Học bạ THPT
|
||||
TRƯỜNG KHOA HỌC MÁY TÍNH – TOP 251-300 THẾ GIỚI THEO TIMES HIGHER EDUCATION
|
|||||
1 | 7480103 |
Có các chuyên ngành:
|
1.Toán, Lý, Hoá (A00) 2.Toán, KHTN, Văn (A16) 3.Toán, Lý, Ngoại ngữ (A01) 4.Văn, Toán, Ngoại ngữ (D01) |
1.Toán, Lý, Hoá (A00)
2.Văn, Toán, Lý (C01) 3.Văn, Toán, Hoá (C02) 4.Văn, Toán, Ngoại ngữ (D01) |
|
Công nghệ Phần mềm (Đạt kiểm định ABET) | 102 | ||||
Thiết kế Games và Multimedia | 122 | ||||
2 | 7480202 |
Có chuyên ngành:
|
|||
Kỹ thuật Mạng (Đạt kiểm định ABET) | 101 | ||||
3 | 7480101 | Khoa học máy tính* | 130 | ||
4 | 7480109 | Khoa học dữ liệu* | 135 | ||
5 | 7480102 | Mạng Máy tính và Truyền thông Dữ liệu* | 140 | ||
TRƯỜNG CÔNG NGHỆ – TOP 251-300 THẾ GIỚI THEO TIMES HIGHER EDUCATION
|
|||||
1 | 7510301 |
Có các chuyên ngành (Đạt kiểm định ABET)
|
1.Toán, Lý, Hoá (A00) 2.Toán, KHTN, Văn (A16) 3.Văn, Toán, Lý (C01) 4.Văn, Toán, Ngoại ngữ (D01) |
1.Toán, Lý, Hoá (A00)
2.Văn, Toán, Lý (C01) 3.Văn, Toán, Hoá (C02) 4.Văn, Toán, Ngoại ngữ (D01) |
|
Điện tự động | 110 | ||||
Điện tử – Viễn thông | 109 | ||||
7510301 (CLC) | Điện-Điện tử chuẩn PNU | 113(PNU) | |||
2 | 7510205 |
Có chuyên ngành:
|
|||
Công nghệ Kỹ thuật Ô tô | 117 | ||||
Điện Cơ Ô tô | 145 | ||||
3 | 7520216 |
Có chuyên ngành:
|
|||
Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa | 118 | ||||
4 | 7520201 | Kỹ thuật Điện | 150 | ||
5 | 7520114 (CLC) |
Có chuyên ngành
|
|||
Cơ điện tử chuẩn PNU | 112(PNU) | ||||
6 | 7210403 | Thiết kế đồ họa | 111 | 1.Toán, Lý, Hoá (A00) 2.Toán, KHTN, Văn (A16) 3.Toán, Văn, Vẽ (V01) 4.Văn, Toán, Ngoại ngữ (D01) |
1.Toán, Lý, Hoá (A00)
2.Toán, Văn, Vẽ (V01) 3.Văn, Toán, Hoá (C02) 4.Văn, Toán, Ngoại ngữ (D01) |
7 | 7210404 | Thiết kế thời trang | 119 | ||
8 | 7580101 |
Có các chuyên ngành:
|
1.Toán, Lý, Vẽ (V00) 2.Toán, Văn, Vẽ (V01) 3.Toán, KHXH, Vẽ (M02) 4.Toán, KHTN, Vẽ (M04) |
1.Toán, Lý, Vẽ (V00)
2.Toán, Văn, Vẽ (V01) 3.Toán, Ngoại ngữ, Vẽ (V02) 4. Toán, Địa, Vẽ (V06) |
|
Kiến trúc công trình | 107 | ||||
9 | 7580103 |
Kiến trúc Nội thất
Có chuyên ngành
|
|||
Kiến trúc nội thất | 108 | ||||
10 | 7580201 |
Có chuyên ngành:
|
1.Toán, Lý, Hoá (A00) 2.Toán, KHTN, Văn (A16) 3.Văn, Toán, Lý (C01) 4.Văn, Toán, Ngoại ngữ (D01) |
1.Toán, Lý, Hoá (A00)
2.Văn, Toán, Lý (C01) 3.Văn, Toán, Hoá (C02) 4.Văn, Toán, Ngoại ngữ (D01) |
|
Xây dựng Dân dụng & Công nghiệp | 105 | ||||
11 | 7510102 |
Có chuyên ngành:
|
|||
Công nghệ Quản lý Xây dựng | 206 | ||||
Quản lý và Vận hành Tòa nhà | 207 | ||||
12 | 7580205 |
Có chuyên ngành:
|
|||
Xây dựng Cầu đường | 106 | ||||
13 | 7510406 |
Có chuyên ngành:
|
1.Toán, Lý, Hoá (A00) 2.Toán, KHTN, Văn (A16) 3.Toán, Hoá, Sinh (B00) 4.Văn, Toán, Hoá (C02) |
1.Toán, Lý, Hoá (A00)
2.Văn, Toán, Lý (C01) 3.Văn, Toán, Hoá (C02) 4.Toán, Hóa, Sinh (B00) |
|
Công nghệ & Kỹ thuật Môi trường | 301 | ||||
14 | 7540101 |
Có chuyên ngành:
|
1.Toán, Lý, Hoá (A00) 2.Toán, KHTN, Văn (A16) 3.Toán, Hoá, Sinh (B00) 4.Văn, Toán, Lý (C01) |
1.Toán, Lý, Hoá (A00)
2.Văn, Toán, Lý (C01) 3.Văn, Toán, Hoá (C02) 4.Toán, Hóa, Sinh (B00) |
|
Công nghệ Thực phẩm | 306 | ||||
15 | 7850101 |
Có chuyên ngành:
|
1.Toán, Lý, Hoá (A00) 2.Toán, KHTN, Văn (A16) 3.Toán, Hoá, Sinh (B00) 4.Văn, Toán, KHXH (C15) |
1.Toán, Lý, Hoá (A00)
2.Văn, Toán, Lý (C01) 3.Văn, Toán, Hoá (C02) 4.Toán, Hóa, Sinh (B00) |
|
Quản lý Tài nguyên và Môi trường | 307 | ||||
16 | 7510202 |
Có chuyên ngành:
|
1.Toán, Lý, Hoá (A00) 2.Toán, KHTN, Văn (A16) 3.Văn, Toán, Lý (C01) 4.Văn, Toán, Ngoại ngữ (D01) |
1.Toán, Lý, Hoá (A00)
2.Văn, Toán, Lý (C01) 3.Văn, Toán, Hoá (C02) 4.Văn, Toán, Ngoại ngữ (D01) |
|
Công nghệ Chế tạo Máy | 125 | ||||
TRƯỜNG KINH TẾ
|
|||||
1 | 7340101 |
Có các chuyên ngành:
|
1.Toán, Lý, Hoá (A00) 2.Toán, KHTN, Văn (A16) 3.Văn, Toán, Lý (C01) 4.Văn, Toán, Ngoại ngữ (D01) |
1.Toán, Lý, Hoá (A00)
2.Văn, Toán, Lý (C01) 3.Văn, Toán, Hoá (C02) 4.Văn, Toán, Ngoại ngữ (D01) |
|
Quản trị Kinh doanh Tổng hợp | 400 | ||||
Quản trị Kinh doanh Bất động sản | 415 | ||||
QTKD Quốc tế (Ngoại thương) | 411 | ||||
2 | 7340122 | Thương mại Điện tử | 422 | ||
3 | 7340404 | Quản trị Nhân lực | 417 | ||
4 | 7510605 | Logistics và Quản lý Chuỗi cung ứng | 416(HP) | ||
5 | 7340115 |
Có chuyên ngành:
|
|||
Quản trị Kinh doanh Marketing | 401 | ||||
Digital Marketing | 402 | ||||
6 | 7340121 |
Có chuyên ngành:
|
|||
Kinh doanh Thương mại | 412 | ||||
7 | 7340201 |
Có chuyên ngành:
|
|||
Tài chính doanh nghiệp | 403 | ||||
Ngân hàng | 404 | ||||
8 | 7310104 |
Kinh tế Đầu tư
Có chuyên ngành
|
|||
Đầu tư Tài chính | 433 | ||||
9 | 7340301 |
Có các chuyên ngành:
|
1.Toán, Lý, Hoá (A00) 2.Toán, KHTN, Văn (A16) 3.Văn, Toán, Lý (C01) 4.Văn, Toán, Ngoại ngữ (D01) |
1.Toán, Lý, Hoá (A00)
2.Văn, Toán, Lý (C01) 3.Văn, Toán, Hoá (C02) 4.Văn, Toán, Ngoại ngữ (D01) |
|
Kế toán doanh nghiệp | 406 | ||||
Kế toán Nhà Nước | 409 | ||||
10 | 7340302 |
Có chuyên ngành
|
|||
Kiểm toán | 430 | ||||
TRƯỜNG NGOẠI NGỮ & XHNV
|
|||||
1 | 7220201 |
Có các chuyên ngành:
|
1.Văn, Toán, Anh (D01) 2.Văn, Sử, Anh (D14) 3.Văn, Địa, Anh (D15) 4.Văn, KHTN, Anh (D72) |
1.Văn, Toán, Anh (D01)
2.Văn, Sử, Anh (D14) 3.Văn, Địa, Anh (D15) 4.Toán, Lý, Anh (A01) |
|
Tiếng Anh Biên-Phiên dịch | 701 | ||||
Tiếng Anh Du lịch | 702 | ||||
Tiếng Anh Thương mại | 801 | ||||
7220201 (CLC) | Tiếng Anh Chất lượng cao | 711(CLC) | |||
2 | 7220204 |
Có các chuyên ngành:
|
1.Văn, Toán, Ngoại ngữ (D01) 2.Văn, Sử, Ngoại ngữ (D14) 3.Văn, Địa,Ngoại ngữ (D15) 4.Văn, KHTN, Ngoại ngữ (D72) |
1.Văn, Toán, Ngoại ngữ (D01)
2.Toán, Sử, Ngoại ngữ (D09) 3.Văn, Sử, Ngoại ngữ (D14) 4.Văn, Địa, Ngoại ngữ (D15) |
|
Tiếng Trung Biên-Phiên dịch | 703 | ||||
Tiếng Trung Du lịch | 707 | ||||
Tiếng Trung Thương mại | 803 | ||||
7220204 (CLC) | Tiếng Trung Chất lượng cao | 714(CLC) | |||
3 | 7220210 |
Có chuyên ngành:
|
1.Văn, Toán, Ngoại ngữ (D01) 2.Văn, Sinh, Ngoại ngữ (D13) 3.Toán, Sử, Ngoại ngữ (D09) 4.Toán, Địa, Ngoại ngữ (D10) |
1.Văn, Toán, Ngoại ngữ (D01)
2.Văn, Sinh, Ngoại ngữ (D13) 3.Toán, Sử, Ngoại ngữ (D09) 4.Toán, Địa, Ngoại ngữ (D10) |
|
Tiếng Hàn Biên-Phiên dịch | 705 | ||||
Tiếng Hàn Du lịch | 706 | ||||
Tiếng Hàn Thương mại | 805 | ||||
7220210 (CLC) | Tiếng Hàn Chất lượng cao | 710(CLC) | |||
4 | 7220209 |
Có chuyên ngành:
|
1.Toán, Lý, Ngoại ngữ (A01) 2.Văn, Toán, Ngoại ngữ (D01) 3.Văn, Sử, Ngoại ngữ (D14) 4.Văn, Địa, Ngoại ngữ (D15) |
1.Toán, Lý, Ngoại ngữ (A01)
2.Văn, Toán, Ngoại ngữ (D01) 3.Văn, Sử, Ngoại ngữ (D14) 4.Văn, Địa, Ngoại ngữ (D15) |
|
Tiếng Nhật Biên-Phiên dịch | 704 | ||||
Tiếng Nhật Du lịch | 708 | ||||
Tiếng Nhật Thương mại | 804 | ||||
7220209 (CLC) | Tiếng Nhật Chất lượng cao | 719(CLC) | |||
5 | 7229030 |
Có chuyên ngành:
|
1.Văn, Sử, Địa (C00) 2.Văn, Toán, KHXH (C15) 3.Văn, Toán, Ngoại ngữ (D01) 4.Văn, Toán, Địa (C04) |
1.Văn, Sử, Địa (C00)
2.Văn, Toán, Ngoại ngữ (D01) 3.Văn, Toán, Sử (C03) 4.Văn, Toán, Địa (C04) |
|
Văn Báo chí | 601 | ||||
6 | 7310630 |
Có chuyên ngành:
|
1.Văn, Sử, Địa (C00) 2.Văn, Toán, KHXH (C15) 3.Văn, Toán, Ngoại ngữ (D01) 4.Toán, Lý, Ngoại ngữ (A01) |
1.Văn, Sử, Địa (C00)
2.Văn, Toán, Ngoại ngữ (D01) 3.Văn, Toán, Lý (C01) 4.Toán, Lý, Ngoại ngữ (A01) |
|
Việt Nam học | 600 | ||||
7 | 7320104 |
Có chuyên ngành:
|
1.Văn, Sử, Địa (C00) 2.Văn, Toán, KHXH (C15) 3.Văn, Toán, Ngoại ngữ (D01) 4.Toán, Lý, Hóa (A00) |
1.Văn, Sử, Địa (C00)
2.Văn, Toán, Ngoại ngữ (D01) 3.Toán, Lý, Ngoại ngữ (A01) 4.Toán, Lý, Hóa (A00) |
|
Truyền thông Đa phương tiện | 607 | ||||
8 | 7310206 |
Có các chuyên ngành:
|
1.Văn, Sử, Địa (C00) 2.Văn, Toán, KHXH (C15) 3.Văn, Toán, Ngoại ngữ (D01) 4.Toán, Lý, Ngoại ngữ (A01) |
1.Văn, Sử, Địa (C00)
2.Văn, Toán, Ngoại ngữ (D01) 3.Văn, Toán, Lý (C01) 4.Toán, Lý, Ngoại ngữ (A01) |
|
Quan hệ Quốc tế (Chương trình Tiếng Anh) | 608 | ||||
Quan hệ Quốc tế (Chương trình Tiếng Nhật) | 604 | ||||
Quan hệ Quốc tế (Chương trình Tiếng Trung) | 603 | ||||
Quan hệ Kinh tế Quốc tế | 602 | ||||
9 | 7320108 | Quan hệ Công chúng | 610 | 1.Văn, Sử, Địa (C00) 2.Văn, Toán, KHXH (C15) 3.Văn, Toán, Ngoại ngữ (D01) 4.Toán, Lý, Ngoại ngữ (A01) |
1.Văn, Sử, Địa (C00)
2.Văn, Toán, Ngoại ngữ (D01) 3.Văn, Toán, Lý (C01) 4.Toán, Lý, Ngoại ngữ (A01) |
10 | 7380107 |
Có chuyên ngành:
|
1.Toán, Lý, Hóa (A00) 2.Văn, Sử, Địa (C00) 3.Văn, Toán, KHXH (C15) 4.Văn, Toán, Ngoại ngữ (D01) |
1.Toán, Lý, Hóa (A00)
2.Toán, Lý, Ngoại ngữ (A01) 3.Văn, Sử, Địa (C00) 4.Văn, Toán, Ngoại ngữ (D01) |
|
Luật Kinh tế | 609 | ||||
11 | 7380101 |
Có chuyên ngành
|
|||
Luật học | 606 | ||||
TRƯỜNG DU LỊCH
|
|||||
1 | 7810201 |
Ngành Quản trị Khách sạn có chuyên ngành:
|
1.Toán, Lý, Hóa (A00) 2.Văn, Sử, Địa (C00) 3.Văn, Toán, KHXH (C15) 4.Văn, Toán, Ngoại ngữ (D01) |
1.Toán, Lý, Hóa (A00)
2.Toán, Lý, Ngoại ngữ (A01) 3.Văn, Sử, Địa (C00) 4.Văn, Toán, Ngoại ngữ (D01) |
|
Quản trị Du lịch & Khách sạn | 407 | ||||
7810201 (CLC) | Quản trị Du lịch & Khách sạn chuẩn PSU | 407(PSU) | |||
2 | 7810103 |
Ngành Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành có chuyên ngành:
|
|||
Quản trị Du lịch & Dịch vụ Hàng không | 444 | ||||
Hướng dẫn Du lịch quốc tế (tiếng Anh) | 440 | ||||
Hướng dẫn Du lịch quốc tế (tiếng Hàn) | 441 | ||||
Hướng dẫn Du lịch quốc tế (tiếng Trung) | 442 | ||||
Quản trị Du lịch & Lữ hành | 408 | ||||
7810103 (CLC) | Quản trị Du lịch & Lữ hành chuẩn PSU | 408(PSU) | |||
3 | 7340412 |
Ngành Quản trị Sự kiện có chuyên ngành:
|
|||
Quản trị Sự kiện và Giải trí | 413 | ||||
4 | 7810202 (CLC) |
Ngành Quản trị Nhà hàng và Dịch vụ ăn uống có chuyên ngành:
|
|||
Quản trị Du lịch và Nhà hàng chuẩn PSU | 409(PSU) | ||||
5 | 7810101 |
Ngành Du lịch có các chuyên ngành:
|
|||
Smart Tourism (Du lịch thông minh) | 445 | ||||
Văn hóa Du lịch | 605 | ||||
TRƯỜNG Y – DƯỢC
|
|||||
1 | 7720301 |
Ngành Điều dưỡng có chuyên ngành:
|
1.Toán, Lý, Hoá (A00) 2.Toán, KHTN, Văn (A16) 3.Toán, Hoá, Sinh (B00) 4.Toán, Sinh, Văn (B03) |
1.Toán, Lý, Hoá (A00)
2.Toán, Hoá, Sinh (B00) 3.Toán, Sinh, Văn (B03) 4.Văn, Toán, Hoá (C02) |
|
Điều dưỡng Đa khoa | 302 | ||||
2 | 7720201 |
Ngành Dược có chuyên ngành:
|
|||
Dược sỹ (Đại học) | 303 | ||||
3 | 7720101 |
Ngành Y Khoa có chuyên ngành:
|
1.Toán, KHTN, Văn (A16) 2.Toán, Hoá, Sinh (B00) 3.Toán, KHTN, Ngoại ngữ (D90) 4.Toán, Sinh, Ngoại ngữ (D08) |
1.Toán, Lý, Hoá (A00)
2.Toán, Hoá, Sinh (B00) 3.Toán, Lý, Sinh (A02) 4.Toán, Sinh, Ngoại ngữ (D08) |
|
Bác sĩ Đa khoa | 305 | ||||
4 | 7720501 |
Ngành RĂNG-HÀM-MẶT có chuyên ngành
|
1.Toán, Lý, Hoá (A00) 2.Toán, KHTN, Văn (A16) 3.Toán, Hoá, Sinh (B00) 4.Toán, KHTN, Ngoại ngữ (D90) |
1.Toán, Lý, Hoá (A00)
2.Toán, Hoá, Sinh (B00) 3.Toán, Lý, Sinh (A02) 4.Toán, Sinh, Ngoại ngữ (D08) |
|
Bác sĩ RĂNG-HÀM-MẶT | 304 | ||||
5 | 7420201 |
Ngành Công nghệ Sinh học có chuyên ngành:
|
1.Toán, Hóa, Sinh (B00) 2.Toán, Sinh, Ngoại ngữ (D08) 3.Toán, KHTN, Văn (A16) 4.Toán, Sử, Ngoại ngữ (D09) |
1.Toán, Lý, Sinh (A02)
2.Toán, Hoá, Sinh (B00) 3.Toán, Sinh, Văn (B03) 4.Toán, Sinh, Ngoại ngữ (D08) |
|
Công nghệ Sinh học | 310 | ||||
6 | 7520202 | Ngành Kỹ thuật Y sinh | 320 | 1.Toán, Lý, Hoá (A00) 2.Toán, KHTN, Văn (A16) 3.Toán, Hoá, Sinh (B00) 4.Toán, Sinh, Văn (B03) |
1.Toán, Lý, Hoá (A00)
2.Toán, Hoá, Sinh (B00) 3.Toán, Sinh, Văn (B03) 4.Văn, Toán, Hoá (C02) |
Đang cập nhật