Đại học Thủ đô Hà Nội

Trường Đại học Thủ đô Hà Nội (tiếng Anh: Hanoi Metropolitan University) là trường đại học công lập đầu tiên do UBND thành phố Hà Nội trực tiếp quản lý thành lập ngày 31 tháng 12 năm 2014.

Lịch sử hình thành

Ngày 31/12/2014 Thủ tướng Chính phủ đã kí Quyết định thành lập Trường Đại học Thủ đô Hà Nội trên cơ sở nâng cấp Trường Cao đẳng Sư phạm Hà Nội

Năm học đầu tiên của trường (1959-1960) có 05 lớp đào tạo giáo viên cấp I, hệ 7+1 và 05 lớp bồi dưỡng giáo viên cấp I toàn cấp, 02 lớp đào tạo giáo viên cấp II (01 lớp Tự nhiên, 01 lớp Xã hội), đầu vào là học sinh đã học xong lớp 10/10 phổ thông. Năm học 1962 – 1963, Bộ Giáo dục cho phép trường đào tạo thí điểm giáo viên cấp II hệ 10+1 với đầu vào là học sinh tốt nghiệp lớp 10 phổ thông (hệ phổ thông 10 năm). Số lượng đào tạo khóa đầu là 150 sinh viên được chia làm ba ban: Văn – Sử, Toán – Lí, Hóa – Sinh – Địa. Cùng với việc đào tạo chính quy, Trường mở hệ đào tạo giáo viên cấp II tại chức hệ 7+2 cho các giáo viên cấp I lên trình độ Sư phạm trung cấp. Ngoài ra, Trường mở 2 lớp bồi dưỡng Hiệu trưởng cấp I có trình độ tương đương giáo viên cấp II. Kết thúc năm học 1962 – 1963, Trường chấm dứt tuyển sinh cho hệ đào tạo 7+2, chuyển hoàn toàn sang hệ đào tạo 10+1.

Ngày 26/12/2016, UBND Thành phố Hà Nội đã có quyết định sáp nhập Trường TC Kinh tế – Kĩ thuật đa ngành Sóc Sơn vào Trường ĐH Thủ đô Hà Nội. Trường ĐH Thủ đô Hà Nội trở thành trường tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực đa ngành, đa lĩnh vực có trình độ cao đẳng, đại học, trên đại học tổ chức các hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo nhu cầu xã hội và các hoạt động nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ phục vụ công tác đào tạo phát triển Nhà trường theo mục tiêu xác định, đúng quy định của pháp luật.

Thông tin tuyển sinh 2024 (dự kiến).

1. Thời gian và hồ sơ xét tuyển

  • Xét tuyển theo kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT: Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
  • Các phương thức khác: Trường sẽ thông báo cụ thể trên website.

2. Đối tượng tuyển sinh

  • Tuyển sinh các thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo quy định.

3. Phạm vi tuyển sinh

  • Tuyển sinh trong toàn quốc tất cả các ngành đào tạo.
  • Đối với các ngành đào tạo giáo viên, chỉ thí sinh có hộ khẩu thường trú thuộc thành phố Hà Nội mới được hưởng các chính sách ưu tiên về học phí, học bổng… theo quy định của nhà nước nếu trúng tuyển.

4. Phương thức tuyển sinh

4.1. Phương thức xét tuyển

  • Phương thức 1: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT.
  • Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào chứng chỉ chứng nhận năng lực ngoại ngữ quốc tế bậc 3 hoặc tương đương trở lên (tính đến thời điểm nộp hồ sơ còn thời gian sử dụng theo quy định).
  • Phương thức 3: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do trường Đại học Thủ đô phối hợp với Đại học Quốc gia tổ chức.
  • Phương thức 4: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập học kỳ 1 lớp 12 bậc THPT.
  • Phương thức 5: Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT.
  • Phương thức 6 (dành riêng cho ngành Giáo dục Thể chất): Xét tuyển kết hợp giữa kết quả học tập học kfy 1 lớp 12 bậc THPT hoặc điểm thi tốt nghiệp THPT với kết quả thi tuyển năng khiếu Thể dục thể thao do trường tổ chức.
Điểm chuẩn Đại học Thủ đô Hà Nội các năm gần đây.

Điểm chuẩn vào các ngành học của trường Đại học Thủ đô Hà Nội các năm trước như sau:

1. Hệ đại học

Tên ngành Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022
Xét theo học bạ Xét theo điểm thi THPT QG Xét theo KQ thi THPT Xét theo học bạ THPT Xét theo KQ thi THPT
(Thang điểm 40)
Xét theo học bạ THPT (Thang điểm 40) Xét theo KQ thi THPT
(Thang điểm 40)
Xét theo học bạ THPT (Thang điểm 40)
Giáo dục Tiểu học 24 28,78 33,50 33,95 34,50 33,70 37,25
Giáo dục Mầm non 30,50 20 28 26,57 28,00 30,12 34,00
Quản lý Giáo dục 19 18 20,33 28 29,00 28,00 32,00 31,50
Giáo dục công dân 19 25 20 28 27,50 28,00 30,57 30,00
Ngôn ngữ Anh 25,5 27,50 29,88 33,20 34,55 34,00 33,40 35,23
Việt Nam học 23 18 22,08 30 23,25 24,00 24,60 25,00
Ngôn ngữ Trung Quốc 25 28 30,02 33,60 35,07 34,50 33,02 36,50
Sư phạm Toán 24 29,03 33,50 34,80 33,50 33,95 37,03
Sư phạm Lịch sử 22,5 23,50 20 28 30,10 28,00 36,00 35,00
Sư phạm Vật lý 22,5 24 28,65 28 29,00 28,00 29,87 30,50
Công nghệ thông tin 23 20 29,20 30,50 32,25 29,00 32,38 34,50
Công tác xã hội 19 18 18 29 25,75 28,00 29,88 29,00
Giáo dục đặc biệt 23 24,25 20 28 28,42 28,00 33,50 30,50
Sư phạm Ngữ văn 25,50 28,30 32,70 34,43 32,00 33,93 36,25
Chính trị học 19 18 18 18 22,07 20,00 30,50 25,00
Quản trị kinh doanh 25 20 29,83 32,60 32,40 32,50 31,53 35,80
Luật 23,5 20 29,25 32,60 32,83 31,00 33,93 35,00
Toán ứng dụng 19 20 18 26,93 24,27 20,00 30,43 25,00
Quản trị khách sạn 18 30,20 32,30 32,33 31,00 29,65 33,80
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 18 29,93 32,50 32,30 31,00 30,35 34,00
Công nghệ kỹ thuật môi trường 22 23 18 20 25,00 25,00
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng 23 20 29,82 31,50 32,80 30,50 32,78 36,00
Quản lý công 19 20 18 18 20,68 20,00 25,00 25,00
Giáo dục thể chất 29,00 29,00
Giáo dục Mầm non (Hệ cao đẳng) 27 19 24,73

Ghi chú:

– Điểm trúng tuyển năm 2020 và 2021 được tính theo thang điểm 40.

– Điểm trúng tuyển năm 2020 và 2021 xét theo học bạ THPT: thí sinh đã tốt nghiệp THPT và điểm xét tuyển đối với thí sinh chưa tốt nghiệp THPT (đợt 1).

2. Hệ cao đẳng

Tên ngành Năm 2019 Năm 2020
Xét theo học bạ Xét theo điểm thi THPT QG Xét theo KQ thi THPT Xét theo học bạ THPT
Giáo dục Mầm non 27 19 24,73
Giáo dục Tiểu học 22,25
Giáo dục Thể chất 22 40
Sư phạm Tin học 22 24,50
Sư phạm Hóa học 22 21,50
Sư phạm Sinh học 22 20
Sư phạm Địa lý 22 22,25
Sư phạm Tiếng Anh 21,50
Danh sách các ngành đào tạo
Ngành đào tạo Mã ngành Tổ hợp môn xét tuyển Chỉ tiêu
Xét theo KQ thi THPT Xét theo phương thức khác
Quản lý giáo dục 7140114 D78, D14, D01, C00 25 25
Công tác xã hội 7760101 D78, D14, D01, C00 40 40
Giáo dục đặc biệt 7140203 D78, D14, D01, C00 20 18
Luật 7380101 C00, D78, D66, D01 55 55
Chính trị học 7310201 C00, D78, D66, D01 25 25
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 7810201 D15, D78, C00, D01 62 62
Quản trị khách sạn 7810201 D15, D78, C00, D01 65 62
Việt Nam học 7310630 D15, D78, C00, D01 25 25
Quản trị kinh doanh 7340101 D90, D96, A00, D01 48 48
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng 7510605 D90, D96, A00, D01 50 50
Quản lý công 7340403 D90, D96, A00, D01 25 25
Ngôn ngữ Anh 7220201 D14, D15, D78, D01 50 50
Ngôn ngữ Trung Quốc 7220204 D14, D15, D78, D01 62 62
Sư phạm Toán học 7140209 A01, A00, D90, D01 20 14
Sư phạm Vật lý 7140211 A01, D07, D90, D72 25 25
Sư phạm Ngữ văn 7140217 D14, D15, D78, D01 23 20
Sư phạm Lịch sử 7140218 D14, C00, D78, D96 25 25
Giáo dục công dân 7140204 D14, D15, D78, D96 25 25
Giáo dục Mầm non 7140201 D96, D90, D72, D01 45 45
Giáo dục Tiểu học 7140202 D96, D78, D72, D01 50 45
Toán ứng dụng 7460112 A01, A00, D90, D01 20 20
Công nghệ thông tin 7480201 A01, A00, D90, D01 50 42
Công nghệ kỹ thuật môi trường 7510406 A01, A00, D90, D01 25 25
Giáo dục thể chất 7140206 T09, T10, T05, T8 40 40
Học phí của Đại học Thủ đô Hà Nội

Mức học phí của trường Đại học Thủ đô Hà Nội năm học 2021 – 2022 đối với hệ đại học chính quy như sau:

– Hệ đại học chính quy:

+ Các ngành khoa học tự nhiên, kỹ thuật, công nghệ, TDTT, nghệ thuật, du lịch: 396.000 VNĐ/ tín chỉ.

+ Các ngành khoa học xã hội, kinh tế, luật: 330.000 VNĐ/ tín chỉ.

– Hệ cao đẳng chính quy:

+ Các ngành khoa học tự nhiên, kỹ thuật, công nghệ, TDTT, nghệ thuật, du lịch: 330.000 VNĐ/ tín chỉ.

+ Các ngành khoa học xã hội, kinh tế, luật: 269.000 VNĐ/ tín chỉ.

[wp-review]