Đại học Thủ đô Hà Nội (HNM)
Số 98 phố Dương Quảng Hàm, phường Quan Hoa, quận Cầu Giấy, TP. Hà Nội (Xem bản đồ)Giới thiệu chung về Trường Đại học Thủ đô Hà Nội
Trường Đại học Thủ đô Hà Nội (tiếng Anh: Hanoi Metropolitan University) là trường đại học công lập đầu tiên do UBND thành phố Hà Nội trực tiếp quản lý thành lập ngày 31 tháng 12 năm 2014.
Ngày 31/12/2014 Thủ tướng Chính phủ đã kí Quyết định thành lập Trường Đại học Thủ đô Hà Nội trên cơ sở nâng cấp Trường Cao đẳng Sư phạm Hà Nội
Năm học đầu tiên của trường (1959-1960) có 05 lớp đào tạo giáo viên cấp I, hệ 7+1 và 05 lớp bồi dưỡng giáo viên cấp I toàn cấp, 02 lớp đào tạo giáo viên cấp II (01 lớp Tự nhiên, 01 lớp Xã hội), đầu vào là học sinh đã học xong lớp 10/10 phổ thông. Năm học 1962 – 1963, Bộ Giáo dục cho phép trường đào tạo thí điểm giáo viên cấp II hệ 10+1 với đầu vào là học sinh tốt nghiệp lớp 10 phổ thông (hệ phổ thông 10 năm). Số lượng đào tạo khóa đầu là 150 sinh viên được chia làm ba ban: Văn – Sử, Toán – Lí, Hóa – Sinh – Địa. Cùng với việc đào tạo chính quy, Trường mở hệ đào tạo giáo viên cấp II tại chức hệ 7+2 cho các giáo viên cấp I lên trình độ Sư phạm trung cấp. Ngoài ra, Trường mở 2 lớp bồi dưỡng Hiệu trưởng cấp I có trình độ tương đương giáo viên cấp II. Kết thúc năm học 1962 – 1963, Trường chấm dứt tuyển sinh cho hệ đào tạo 7+2, chuyển hoàn toàn sang hệ đào tạo 10+1.
Thông tin tuyển sinh năm 2024 (dự kiến)
1. Thời gian và hồ sơ xét tuyển
- Xét tuyển theo kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT: Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
- Các phương thức khác: Trường sẽ thông báo cụ thể trên website.
2. Đối tượng tuyển sinh
- Tuyển sinh các thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo quy định.
3. Phạm vi tuyển sinh
- Tuyển sinh trong toàn quốc tất cả các ngành đào tạo.
- Đối với các ngành đào tạo giáo viên, chỉ thí sinh có hộ khẩu thường trú thuộc thành phố Hà Nội mới được hưởng các chính sách ưu tiên về học phí, học bổng… theo quy định của nhà nước nếu trúng tuyển.
4. Phương thức tuyển sinh
4.1. Phương thức xét tuyển
- Phương thức 1: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT.
- Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào chứng chỉ chứng nhận năng lực ngoại ngữ quốc tế bậc 3 hoặc tương đương trở lên (tính đến thời điểm nộp hồ sơ còn thời gian sử dụng theo quy định).
- Phương thức 3: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do trường Đại học Thủ đô phối hợp với Đại học Quốc gia tổ chức.
- Phương thức 4: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập học kỳ 1 lớp 12 bậc THPT.
- Phương thức 5: Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT.
- Phương thức 6 (dành riêng cho ngành Giáo dục Thể chất): Xét tuyển kết hợp giữa kết quả học tập học kfy 1 lớp 12 bậc THPT hoặc điểm thi tốt nghiệp THPT với kết quả thi tuyển năng khiếu Thể dục thể thao do trường tổ chức.
Các ngành tuyển sinh
STT | Ngành đào tạo | Mã ngành | Tổ hợp môn xét tuyển | Chỉ tiêu |
1 | Quản lý giáo dục | 7140114 | D78, D14, D01, C00 | 50 |
2 | Công tác xã hội | 7760101 | D78, D14, D01, C00 | 50 |
3 | Giáo dục đặc biệt | 7140203 | D78, D14, D01, C00 | 40 |
4 | Luật | 7380101 | C00, D78, D66, D01 | 100 |
5 | Chính trị học | 7310201 | C00, D78, D66, D01 | 50 |
6 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810201 | D15, D78, C00, D01 | 90 |
7 | Quản trị khách sạn | 7810201 | D15, D78, C00, D01 | 90 |
8 | Việt Nam học | 7310630 | D15, D78, C00, D01 | 40 |
9 | Quản trị kinh doanh | 7340101 | D90, D96, A00, D01 | 90 |
10 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 7510605 | D90, D96, A00, D01 | 90 |
11 | Quản lý công | 7340403 | D90, D96, A00, D01 | 50 |
12 | Ngôn ngữ Anh | 7220201 | D14, D15, D78, D01 | 120 |
13 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204 | D14, D15, D78, D01 | 120 |
14 | Sư phạm Toán học | 7140209 | A01, A00, D90, D01 | 50 |
15 | Sư phạm Vật lý | 7140211 | A01, D07, D90, D72 | 40 |
16 | Sư phạm Ngữ văn | 7140217 | D14, D15, D78, D01 | 90 |
17 | Sư phạm Lịch sử | 7140218 | D14, C00, D78, D96 | 40 |
18 | Giáo dục công dân | 7140204 | D14, D15, D78, D96 | 40 |
19 | Giáo dục Mầm non | 7140201 | D96, D90, D72, D01 | 200 |
20 | Giáo dục Tiểu học | 7140202 | D96, D78, D72, D01 | 320 |
21 | Toán ứng dụng | 7460112 | A01, A00, D90, D01 | 50 |
22 | Công nghệ thông tin | 7480201 | A01, A00, D90, D01 | 100 |
23 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | 7510406 | A01, A00, D90, D01 | 40 |
24 | Giáo dục thể chất | 7140206 | T09, T10, T05, T8 | 80 |
25 | Bảo hộ lao động | 7850201 | A00, A01, D01, D07 | 40 |
26 | Tài chính – Ngân hàng | 7340201 | A00, A01, D01, D96 | 50 |
27 | Văn hóa học | 7229040 | D15, C00, D78, D14 | 40 |
28 | Văn học | 7229030 | D78, D14, D01, C00 | 70 |
29 | Tâm lý học | 7340401 | D96, D72, D70, C00 | 60 |
Điểm trúng tuyển các năm
Điểm chuẩn vào các ngành học của trường Đại học Thủ đô Hà Nội các năm trước như sau:
1. Hệ đại học
STT | Tên ngành | Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 |
Năm 2024 |
||||
Xét theo KQ thi THPT (Thang điểm 40) |
Xét theo học bạ THPT (Thang điểm 40) | Xét theo KQ thi THPT (Thang điểm 40) |
Xét theo học bạ THPT (Thang điểm 40) | Xét theo KQ thi THPT | Xét theo học bạ | Xét theo KQ thi THPT | Xét theo học bạ | ||
1 | Giáo dục Tiểu học | 33,95 | 34,50 | 33,70 | 37,25 | 25,15 | – | 26,26 | – |
2 | Giáo dục Mầm non | 26,57 | 28,00 | 30,12 | 34,00 | 23,00 | 25,46 | 24,45 | 27,11 |
3 | Quản lý Giáo dục | 29,00 | 28,00 | 32,00 | 31,50 | 23,25 |
26,10 |
26,03 | 27,39 |
4 | Giáo dục công dân | 27,50 | 28,00 | 30,57 | 30,00 | 25,19 |
27,00 |
25,99 | – |
5 | Ngôn ngữ Anh | 34,55 | 34,00 | 33,40 | 35,23 | 25,22 |
27,20 |
26,10 | 27,90 |
6 | Việt Nam học | 23,25 | 24,00 | 24,60 | 25,00 | 22,25 | 24,50 | 26,36 | 26,91 |
7 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 35,07 | 34,50 | 33,02 | 36,50 | 25,31 |
26,83 |
26,25 | 27,70 |
8 | Sư phạm Toán | 34,80 | 33,50 | 33,95 | 37,03 | 26,15 |
– |
26,50 | – |
9 | Sư phạm Lịch sử | 30,10 | 28,00 | 36,00 | 35,00 | 25,15 |
27,29 |
26,18 | 28,60 |
10 | Sư phạm Vật lý | 29,00 | 28,00 | 29,87 | 30,50 | 24,20 |
27,20 |
25,65 | – |
11 | Công nghệ thông tin | 32,25 | 29,00 | 32,38 | 34,50 | 22,55 |
24,40 |
23,65 | 27,00 |
12 | Công tác xã hội | 25,75 | 28,00 | 29,88 | 29,00 | 22,00 |
23,84 |
24,87 | 26,90 |
13 | Giáo dục đặc biệt | 28,42 | 28,00 | 33,50 | 30,50 | 25,50 |
26,81 |
||
14 | Sư phạm Ngữ văn | 34,43 | 32,00 | 33,93 | 36,25 | 25,80 |
– |
26,58 | – |
15 | Chính trị học | 22,07 | 20,00 | 30,50 | 25,00 | 16,00 |
16,00 |
24,65 | 26,42 |
16 | Quản trị kinh doanh | 32,40 | 32,50 | 31,53 | 35,80 | 24,06 |
25,84 |
26,62 | 27,49 |
17 | Luật | 32,83 | 31,00 | 33,93 | 35,00 | 23,50 |
24,87 |
26,50 | 27,30 |
18 | Toán ứng dụng | 24,27 | 20,00 | 30,43 | 25,00 | 23,55 |
25,43 |
24,68 | 27,57 |
19 | Quản trị khách sạn | 32,33 | 31,00 | 29,65 | 33,80 | 23,25 |
24,68 |
24,80 | 26,62 |
20 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 32,30 | 31,00 | 30,35 | 34,00 | 23,57 |
25,60 |
24,88 | 26,81 |
21 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | 25,00 | 25,00 | 16,00 |
16,00 |
18,90 | 17,10 | ||
22 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 32,80 | 30,50 | 32,78 | 36,00 | 24,20 |
25,94 |
26,86 | 27,78 |
23 | Quản lý công | 20,68 | 20,00 | 25,00 | 25,00 | 16,00 |
16,00 |
23,47 | 26,33 |
24 | Giáo dục thể chất | 29,00 | 29,00 | 23,50 | 22,30 | 24,00 | 22,40 | ||
25 | Văn học |
24,59 | 26,30 | 27,08 | 27,84 | ||||
26 | Văn hóa học |
16,00 | 16,00 | 25,75 | 27,00 | ||||
27 | Tâm lý học |
23,23 | 24,91 | 26,63 | 27,50 | ||||
28 | Tài chính – Ngân hàng |
22,55 | 25,07 | 24,49 | 27,68 | ||||
29 | Bảo hộ lao động |
26,00 | 26,00 | 26,50 | 27,50 |
Ghi chú:
– Điểm trúng tuyển năm 2020 và 2021 được tính theo thang điểm 40.
– Điểm trúng tuyển năm 2020 và 2021 xét theo học bạ THPT: thí sinh đã tốt nghiệp THPT và điểm xét tuyển đối với thí sinh chưa tốt nghiệp THPT (đợt 1).
2. Hệ cao đẳng
Tên ngành | Năm 2019 | Năm 2020 | ||
Xét theo học bạ | Xét theo điểm thi THPT QG | Xét theo KQ thi THPT | Xét theo học bạ THPT | |
Giáo dục Mầm non | – | 27 | 19 | 24,73 |
Giáo dục Tiểu học | – | 22,25 | ||
Giáo dục Thể chất | 22 | 40 | ||
Sư phạm Tin học | 22 | 24,50 | ||
Sư phạm Hóa học | 22 | 21,50 | ||
Sư phạm Sinh học | 22 | 20 | ||
Sư phạm Địa lý | 22 | 22,25 | ||
Sư phạm Tiếng Anh | – | 21,50 |
Học phí
Lộ trình học phí của khóa học năm 2024:
Khối ngành | Năm học 2024 – 2025 | Năm học 2025 – 2026 | Năm học 2026 – 2027 | Năm học 2027 – 2028 |
Khối ngành I: Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên | 1.410 | 1.590 | 1.790 | 1.970 |
Khối ngành III: Kinh doanh và quản lý, phát luật | 1.410 | 1.590 | 1.790 | 1.970 |
Khối ngành IV: Khoa học sự sống, khoa học tự nhiên | 1.520 | 1.710 | 1.930 | 2.123 |
Khối ngành V: Toán và thống kê, máy tính và công nghệ thông tin, công nghệ kỹ thuật, kỹ thuật, sản xuất và chế biến, kiến trúc và xây dựng, nông lâm nghiệp và thủy sản, thú y | 1.640 | 1.850 | 2.090 | 2.300 |
Khối ngành VII: Nhân văn, khoa học xã hội và hành vi, báo chi và thông tin, dịch vụ xã hội, du lịch, khách sạn, thể dục thể thao, dịch vụ vận tải, môi trường và bảo vệ môi trường | 1.500 | 1.690 | 1.910 | 2.100 |