Đại học Trà Vinh
Đại Học Trà Vinh
                                                            Đại Học Trà Vinh

Tầm nhìn

Là trường đại học định hướng ứng dụng điển hình xuất sắc và đặc thù.

Sứ mệnh

Trường Đại học Trà Vinh đào tạo đa ngành, đa cấp, liên thông, đáp ứng đa dạng nhu cầu của người học; nghiên cứu khoa học; phát triển ứng dụng, chuyển giao công nghệ, phục vụ xã hội; góp phần quan trọng làm tăng cơ hội việc làm, nâng cao chất lượng cuộc sống của cộng đồng và thúc đẩy phát triển kinh tế – xã hội của địa phương và cả nước.

Giá trị cốt lõi

Tận tâm – Minh bạch – Sáng tạo – Thân thiện

Thông tin tuyển sinh 2024 (dự kiến).

1. Thời gian tuyển sinh

  • Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT: Thực hiện theo kế hoạch chung của Bộ GD&ĐT.
  • Các phương thức khác: Thời gian đăng ký xét tuyển được chia thành nhiều đợt thông báo trên website của trường.

2. Đối tượng tuyển sinh

  • Người đã được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) của Việt Nam hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương;
  • Người đã có bằng tốt nghiệp trung cấp ngành nghề thuộc cùng nhóm ngành dự tuyển và đã hoàn thành đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa cấp THPT theo quy định của pháp luật.

3. Phạm vi tuyển sinh

  • Phạm vi tuyển sinh của Trường Đại học Trà Vinh là các chương trình, ngành, nhóm ngành, lĩnh vực và hình thức đào tạo được tổ chức tuyển sinh trong một đợt, hoặc theo một phương thức tuyển sinh nhất định. Trường Đại học Trà Vinh tuyển sinh trên toàn quốc, các chương trình và ngành tuyển sinh được thông báo theo từng đợt tuyển sinh.

4. Phương thức tuyển sinh

4.1. Phương thức xét tuyển

– Phương thức 1 – Xét kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT (mã Phương thức – 100)

  • Trường xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT của năm 2023, xét theo tổ hợp môn của từng ngành. Phương thức 1 áp dụng cho tất cả các ngành xét tuyển của trường.

– Phương thức 2 – Xét kết quả học tập THPT (mã Phương thức – 200)

  • Trường sử dụng điểm trung bình chung (điểm tổng kết) năm học lớp 12 của từng môn học trong tổ hợp môn xét tuyển. Riêng các ngành Y khoa, Răng – Hàm – Mặt, Dược học chỉ áp dụng xét tuyển phương thức này đối với những thí sinh được đặc cách xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) năm 2023.

– Phương thức 3 – Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) (mã Phương thức 301)

  • Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng các đối tượng được thực hiện theo quy định tại Điều 8 của quy chế tuyển sinh ban hành theo Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

– Phương thức 4 – Sử dụng kết quả của thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do đơn vị khác tổ chức để xét tuyển (mã Phương thức 402 – mã tổ hợp NL1)

  • Xét tuyển các thí sinh tham dự kỳ thi đánh giá năng lực năm 2023 do ĐHQG TP.HCM tổ chức, có kết quả đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định. Phương thức này không áp dụng cho ngành Âm nhạc học, Biểu diễn nhạc cụ truyền thống.

– Phương thức 5 – Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với điểm thi năng khiếu để xét tuyển (mã Phương thức 405 – mã đăng ký 100)

  • Áp dụng đối với thí sinh lựa chọn tổ hợp môn có môn năng khiếu của ngành Giáo dục mầm non, Âm nhạc học, Biểu diễn nhạc cụ truyền thống để xét tuyển. Trong đó, 02 môn văn hóa trong tổ hợp môn của những ngành này, thí sinh sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023.

– Phương thức 6 – Kết hợp kết quả học tập cấp THPT với điểm thi năng khiếu để xét tuyển (mã Phương thức – 406)

  • Áp dụng đối với thí sinh lựa chọn tổ hợp môn có môn năng khiếu của ngành Giáo dục mầm non, Âm nhạc học, Biểu diễn nhạc cụ truyền thống để xét tuyển. Trong đó, 02 môn văn hóa trong tổ hợp môn của những ngành này, thí sinh sử dụng kết quả học tập cấp THPT.

– Phương thức 7 – Chỉ sử dụng chứng chỉ quốc tế (mã Phương thức – 408)

  • Xét tuyển thí sinh thỏa các tiêu chí: đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, Chứng chỉ IELTS đạt từ 5.5 điểm trở lên có thời gian đạt chứng chỉ (tính đến ngày đầu tiên nộp hồ sơ xét tuyển) không quá 02 năm. Phương thức này không áp dụng cho ngành Âm nhạc học, Biểu diễn nhạc cụ truyền thống, các ngành đào tạo giáo viên, Y khoa, Dược học, Răng-Hàm-Mặt, Tôn giáo học, Chính trị.

– Phương thức 8 – Xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT nước ngoài (mã Phương thức – 411)

  • Xét tuyển thí sinh là người Việt, có bằng tốt nghiệp THPT nước ngoài được công nhận trình độ tương đương, thỏa ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo ngành dự tuyển.

4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT

– Phương thức 1 – Xét kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT (mã Phương thức – 100)

  • Ngưỡng đầu vào ngành Giáo dục mầm non, Giáo dục tiểu học và ngành thuộc khối sức khỏe có cấp chứng chỉ hành nghề (trừ ngành Dinh dưỡng, Y tế công cộng, Hóa dược): Theo ngưỡng đầu vào do Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố.

– Phương thức 2 – Xét kết quả học tập THPT (mã Phương thức – 200)

  • Ngưỡng đầu vào các ngành Y khoa, Răng-Hàm-Mặt, Dược học (đối với thí sinh được đặc cách tốt nghiệp THPT năm 2023), ngành Giáo dục tiểu học và đại học Giáo dục mầm non: Học lực 12 xếp loại Giỏi hoặc Điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8.0 trở lên.
  • Ngưỡng đầu vào các ngành Điều dưỡng, Y học dự phòng, Kỹ thuật xét nghiệm y học, Kỹ thuật hình ảnh y học, Kỹ thuật phục hồi chức năng, Cao đẳng Giáo dục mầm non: Học lực 12 xếp loại Khá trở lên hoặc Điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6.5 trở lên.
  • Ngưỡng đầu vào các ngành còn lại: Học lực 12 xếp loại Trung bình trở lên hoặc Điểm xét tốt nghiệp THPT từ 5.0 trở lên.

– Phương thức 3 – Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) (mã Phương thức 301)

  • Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng các đối tượng được thực hiện theo quy định tại Điều 8 của quy chế tuyển sinh ban hành theo Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

– Phương thức 4 – Sử dụng kết quả của thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do đơn vị khác tổ chức để xét tuyển (mã Phương thức 402 – mã tổ hợp NL1)

Xét tuyển các thí sinh tham dự kỳ thi đánh giá năng lực năm 2023 do ĐHQG TP.HCM tổ chức, có kết quả đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào:

  • Ngưỡng đầu vào các ngành Y khoa, Răng-Hàm-Mặt, Dược học, ngành Giáo dục tiểu học và đại học Giáo dục mầm non: Học lực 12 xếp loại Giỏi hoặc Điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8.0 trở lên.
  • Ngưỡng đầu vào các ngành Điều dưỡng, Y học dự phòng, Kỹ thuật xét nghiệm y học, Kỹ thuật hình ảnh y học, Kỹ thuật phục hồi chức năng, Cao đẳng Giáo dục mầm non: Học lực 12 xếp loại Khá trở lên hoặc Điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6.5 trở lên.
  • Ngưỡng đầu vào các ngành còn lại: Học lực 12 xếp loại Trung bình trở lên hoặc Điểm xét tốt nghiệp THPT từ 5.0 trở lên.

– Phương thức 5 – Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với điểm thi năng khiếu để xét tuyển (mã Phương thức 405 – mã đăng ký 100)

  • Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào áp dụng theo Phương thức 1 – Xét kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT (mã Phương thức – 100)

– Phương thức 6 – Kết hợp kết quả học tập cấp THPT với điểm thi năng khiếu để xét tuyển (mã Phương thức – 406)

  • Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào áp dụng theo Phương thức 2 – Xét kết quả học tập THPT (mã Phương thức – 200)

– Phương thức 7 – Chỉ sử dụng chứng chỉ quốc tế (mã Phương thức – 408)

Xét tuyển thí sinh thỏa các tiêu chí: Chứng chỉ IELTS đạt từ 5.5 điểm trở lên có thời gian đạt chứng chỉ (tính đến ngày đầu tiên nộp hồ sơ xét tuyển) không quá 02 năm và đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào:

  • Ngưỡng đầu vào các ngành Điều dưỡng, Y học dự phòng, Kỹ thuật xét nghiệm y học, Kỹ thuật hình ảnh y học, Kỹ thuật phục hồi chức
    năng: Học lực 12 xếp loại Khá trở lên hoặc Điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6.5 trở lên.
  • Ngưỡng đầu vào các ngành còn lại: Học lực 12 xếp loại Trung bình trở lên hoặc Điểm xét tốt nghiệp THPT từ 5.0 trở lên.

– Phương thức 8 – Xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT nước ngoài (mã Phương thức – 411)

  • Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu áp dụng theo Phương thức 2 – Xét kết quả học tập THPT (mã Phương thức – 200)
Điểm chuẩn Đại học Trà Vinh các năm gần đây.

Điểm chuẩn của trường Đại học Trà Vinh như sau:

Tên ngành Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022 Năm 2023
Xét theo KQ thi THPT Xét theo học bạ Xét theo KQ thi THPT Xét theo học bạ Xét theo KQ thi THPT Xét theo học bạ
Giáo dục Mầm non (Hệ cao đẳng) 16 17 20 17 18 19,00 24,76
Giáo dục Mầm non 18 18.5 19 20 19,5 24,5 22,50 26,45
Sư phạm Ngữ văn 18 18.5 21,50 23,65 25 28,25
Sư phạm Tiếng Khmer 18 18.5 21,50 20 24,75
Giáo dục Tiểu học 18 18.5 20,25 22,70 19 25,75 22,35 27,36
Biểu diễn nhạc cụ truyền thống 15 15 15 15 15,00 18,00
Âm nhạc học 15 15 15 15 15,00 18,00
Quản trị kinh doanh 15 15 15 18,60 15 18 15,00 18,00
Thương mại điện tử 15 15 15 18 15 18 15,00 18,00
Tài chính – Ngân hàng 15 15 15 18 15 18 15,00 18,00
Kế toán 15 15 15 18 15 18 15,00 18,00
Hệ thống thông tin quản lý 14 15 15 18
Quản trị văn phòng 15 15 15 18 15 18 15,00 18,00
Luật 15 15 15 18 15 18 15,00 18,00
Công nghệ sinh học 14 15 15 18 15 18 15,00 18,00
Khoa học vật liệu 14
Toán ứng dụng 14
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu 15
Công nghệ thông tin 15 15 15 18,95 15 18 15,00 18,00
Công nghệ Kỹ thuật Công trình Xây dựng 15 15 15 18 15 18 15,00 18,00
Công nghệ Kỹ thuật Cơ khí 15 15 15 18 15 18 15,00 18,00
Công nghệ kỹ thuật ô tô 15 15 15 23,50 18 19,15 17,25 21,50
Công nghệ Kỹ thuật điện, điện tử 15 15 15 18,15 15 18 15,00 18,00
Công nghệ Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 14 15 15 18 15 18 15,00 18,00
Công nghệ Kỹ thuật Hóa học 14 15 15 18 15 18 15,00 18,00
Kỹ thuật môi trường 14 15 15 18 15 18 15,00 18,00
Công nghệ thực phẩm 14 15 15 18 15 18 15,00 18,00
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông 15 15 15 18 15 18 15,00 18,00
Nông nghiệp 14 15 15 18 15 18 15,00 18,00
Chăn nuôi 14 15 15 18
Nuôi trồng thủy sản 14 15 15 18 15 18 15,00 18,00
Thú y 15 15 15 18,30 15 18 15,00 18,00
Y khoa 22,2 25,2 15,80 24,6 24,45
Y học dự phòng 18 19,5 18,90 19 19 19,00 19,00
Dược học 20 21 23 21 21,85
Hóa dược 15 15 18 15 18 15,00 18,00
Điều dưỡng 18 15 20,5 22 19 18 19,00 19,00
Răng – Hàm – Mặt 22,1 25 25,65 24,8 24,27
Kỹ thuật xét nghiệm y học 19 15 22,90 26,65 20 20,1 20,25 24,50
Kỹ thuật hình ảnh y học 18 19 20 19 19 19,00 19,00
Kỹ thuật phục hồi chức năng 18 19 18 19 18 19,00 19,00
Y tế Công cộng 18 15 18 15 18 15,00 18,00
Ngôn ngữ Khmer 14 15 15 18 15 18 15,00 18,00
Văn hóa các dân tộc thiểu số Việt Nam 14 15 16,25
Ngôn ngữ Anh 15 15 15 15 18 15,00 18,00
Văn hoá học 14 15 15 18 15 18 15,00 18,00
Kinh tế 15 15 15 18 15 18 15,00 18,00
Chính trị học 14 15 14,5 18 15 18
Quản lý Nhà nước 14 15 15 18 15 18 15,00 18,00
Công tác xã hội 14 15 15 18 15 18
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 14 15 15 18 15 18 15,00 18,00
Quản trị khách sạn 14 15 18 18 15 18
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống 14 15 15,25 18 15 18
Quản lý thể dục thể thao 14 15 15 18 15 18 15,00 18,00
Ngôn ngữ Pháp 15 15
Ngôn ngữ Trung Quốc 15 15 15 24,55 15 19,55 18,00 23,00
Quản lý công nghiệp 14
Kỹ thuật cơ khí động lực 15
Quản lý tài nguyên và môi trường 15 15 18 15 18 15,00 18,00
Dinh dưỡng 15 18 15 18
Tôn giáo học 15 18 15 18
Trí tuệ nhân tạo 15,00 18,00
Logistic và Quản lý chuỗi cung ứng 17,00 18,00
Danh sách các ngành đào tạo
STT Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu (Dự kiến) Tổ hợp môn xét tuyển
Theo Kỳ
thi tốt
nghiệp
THPT
2023
(Phương
thức
100)
Theo Kết
quả
THPT
(HỌC
BẠ)
(Phương
thức 200)
Theo Kết
quả Kỳ
thi ĐGNL
do ĐH
Quốc gia
TP HCM
tổ chức
(Phương
thức 402)
1 5140201 Cao đẳng Giáo dục mầm non 48 32 M00
M05
C00
C14
2 7140201 Giáo dục mầm non 132 88
3 7140217 Sư phạm Ngữ văn 10 8 2 C00
D14
4 7140226 Sư phạm Tiếng Khmer 10 8 2 C00
C20
D14
D15
5 7140202 Giáo dục tiểu học 83 61 8 A00
A01
D90
D84
6 7210210 Biểu diễn nhạc cụ truyền thống 16 12 2 N00
7 7210201 Âm nhạc học 16 12 2
8 7340101 Quản trị kinh doanh (*) 192 140 18 A00
A01
C01
D01
9 7340122 Thương mại điện tử 110 80 10 A00
A01
C14
C15
10 7340201 Tài chính – Ngân hàng (*) 165 120 15 A00
A01
C01
D01
11 7340301 Kế toán (*) 247 180 23
12 7340406 Quản trị văn phòng 165 120 15 C00
C04
D01
D14
13 7380101 Luật
(Luật dân sự, Luật Thương mại và Luật Hình sự) (*
220 160 20 A00
A01
C00
D01
14 7420201 Công nghệ sinh học 38 28 4 A00
B00
B08
D90
15 7480201 Công nghệ thông tin 110 80 10 A00
A01
C01
D07
16 7510102 Công nghệ Kỹ thuật Công trình Xây dựng 55 40 5 A00
A01
C01
D01
17 7510201 Công nghệ Kỹ thuật Cơ khí 110 80 10
18 7510205 Công nghệ Kỹ thuật Ô tô 27 20 3
19 7510301 Công nghệ Kỹ thuật Điện, điện tử (Hệ thống điện, Điện công nghiệp) 82 60 8 A00
A01
C01
20 7510303 Công nghệ Kỹ thuật Điều khiển và tự động hóa 44 32 4
21 7510401 Công nghệ Kỹ thuật Hóa học 55 40 5 A00
B00
D07
22 7520320 Kỹ thuật môi trường 55 40 5 A00
A01
B00
B08
23 7540101 Công nghệ thực phẩm 55 40 5 A00
B00
D07
D90
24 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông 44 32 4 A00
A01
C01
D01
25 7620101 Nông nghiệp (**) 55 40 5 A02
B00
B08
D90
26 7620301 Nuôi trồng thủy sản (**) 159 116 15
27 7640101 Thú y (**) 165 120 15
28 7720203 Hóa dược 33 20 7 A02
B00
D07
29 7720101 Y khoa 225 25 B00
B08
30 7720201 Dược học 150 15 A00
B00
31 7720301 Điều dưỡng (**) 66 50 4 B00
B08
32 7720501 Răng – Hàm – Mặt 50 5
33 7720601 Kỹ thuật xét nghiệm y học 33 24 3 A00
B00
34 7720603 Kỹ thuật phục hồi chức năng 55 40 5
35 7720701 Y tế Công cộng 55 50 5
36 7720401 Dinh dưỡng 38 28 4 B00
B08
37 7720110 Y học dự phòng 55 405
38 7720602 Kỹ thuật hình ảnh y học 33 22 5 A00
B00
39 7220106 Ngôn ngữ Khmer (**) 82 60 8 C00
D01
D14
40 7220201 Ngôn ngữ Anh 337 100 13 D01
D09
D14
DH1
41 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc 22 16 2
42 7229040 Văn hoá học 55 40 5 C00
D14
43 7310101 Kinh tế 187 133 20 A00
C14
D01
D84
44 7310201 Chính trị học 44 31 5 C00
D01
C19
C20
45 7310205 Quản lý Nhà nước 55 40 5 C00
C04
D01
D14
46 7760101 Công tác xã hội 27 20 3 C00
D78
D00
C04
47 7810201 Quản trị khách sạn 55 40 5 C00
C04
D01
D15
48 7810202 Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống 49 36 5
49 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 110 78 12
50 7810301 Quản lý thể dục thể thao 27 20 3 C00
C14
C19
D78
51 7850101 Quản lý Tài nguyên và môi trường 38 28 4 A00
B00
B02
B08
52 7510605 Logistic và Quản lý chuỗi cung ứng 25 15 10 A00
C14
D01
D84
53 7480107 Trí tuệ nhân tạo 25 15 10 A00
A01
D01
Học phí của Đại học Trà Vinh

Mức học phí của trường Đại học Trà Vinh như sau:

Nhóm ngành Năm học
2018 – 2019 2019 – 2020
Khoa học xã hội, Kinh tế, Luật; Văn hóa, Khoa học cơ bản, Nông, Lâm, Thủy sản. 13.125.000 16.400.000
Khoa học tự nhiên; Kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch. 15.250.000 18.500.000
Y dược 22.400.000 31.360.000
[wp-review]