Đại học Vinh – Nghệ An

TẦM NHÌN :

Trường Đại học Vinh trở thành đại học thông minh, xếp hạng tốp 500 đại học hàng đầu châu Á vào năm 2030, hướng đến tốp 1000 đại học hàng đầu thế giới vào năm 2045.

 

SỨ MẠNG :

Trường Đại học Vinh là cơ sở giáo dục đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, dẫn dắt sự phát triển giáo dục và đào tạo của khu vực Bắc Trung Bộ; là trung tâm nghiên cứu, đổi mới sáng tạo, góp phần thúc đẩy sự phát triển của quốc gia và quốc tế.

Thông tin tuyển sinh 2024 (dự kiến).

1. Thời gian xét tuyển

  • Xét tuyển sử dụng kết quả thi THPT: Theo lịch của Bộ GD&ĐT.
  • Xét tuyển sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT: Từ ngày 20/5/2022 đến ngày 20/7/2022 và các đợt bổ sung.
  • Thời gian thi năng khiếu: Dự kiến tổ chức thi vào ngày 13 và 14/7/2022.

2. Đối tượng tuyển sinh

  • Thí sinh là người Việt Nam đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
  • Thí sinh là người nước ngoài có nguyện vọng học tập.

3. Phạm vi tuyển sinh

  • Tuyển sinh trong cả nước và các thí sinh là người nước ngoài.

4. Phương thức tuyển sinh

4.1. Phương thức xét tuyển

  • Phương thức 1: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo (Bộ GD&ĐT) và quy định của Trường
  • Phương thức 2: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy định của Trường Đại học Vinh
  • Phương thức 3: Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023
  • Phương thức 4: Xét tuyển sử dụng kết quả học tập cấp THPT (học bạ)
  • Phương thức 5: Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với điểm thi năng khiếu để xét tuyển
  • Phương thức 6: Kết hợp kết quả học tập cấp THPT với điểm thi năng khiếu để xét tuyển
  • Phương thức 7: Xét tuyển theo kết quả Kỳ thi đánh giá tư duy và năng lực năm 2023

4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận đăng ký xét tuyển

a. Phương thức 1: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo (Bộ GD&ĐT) và quy định của Trường

Xét tuyển thẳng các thí sinh thuộc đối tượng xét tuyển thẳng được quy định tại điều 8 của Quy chế tuyển sinh trình độ đại học, tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non của Bộ GD&ĐT;

b. Phương thức 2: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy định của Trường Đại học Vinh 

Xét tuyển thẳng các thí sinh là học sinh tham gia các đội tuyển học sinh giỏi cấp Quốc gia; học sinh các trường THPT chuyên; học sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế; có chứng chỉ tiếng anh theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam, viết tắt là VSTEP; Học sinh khuyết tật có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn có thành tích học tập và rèn luyện tốt.

  • Điều kiện đăng ký xét tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT năm 2023, có 3 năm học THPT đều đạt học sinh Giỏi, hạnh kiểm Tốt và phải thỏa mãn một trong các điều kiện quy định sau:
    • Ưu tiên 1. Thí sinh là thành viên đội tuyển tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia, kỳ thi Khoa học kỹ thuật cấp quốc gia do Bộ GD&ĐT tổ chức;
    • Ưu tiên 2. Thí sinh là học sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố/trường đại học ở bậc THPT.
    • Ưu tiên 3. Thí sinh là học sinh lớp chuyên thuộc các trường THPT chuyên, thí sinh có các chứng chỉ ngoại ngữ Quốc tế IELTS 6.5, TOEFL iBT 80, TOEIC 550 hoặc chứng chỉ B2 theo VSTEP (thời hạn 2 năm tính đến ngày 21/8/2023).
  • Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển lần lượt theo thứ tự ưu tiên cho đến hết chỉ tiêu. Nếu trong cùng 1 nhóm ưu tiên có số thí sinh vượt quá chỉ tiêu, Nhà trường sẽ xem xét điều kiện bổ sung dựa vào tổng điểm lớp 12 (cộng điểm ưu tiên, nếu có) của tổ hợp xét tuyển quy định của mỗi ngành ghi tại mục II.4.

Lưu ý: Điều kiện Ưu tiên 3 chỉ áp dụng cho ưu tiên xét tuyển các ngành ngoài sư phạm; mã phương thức xét tuyển 303 áp dụng cho cả các đối tượng học sinh dự bị đại học để đăng ký vào hệ thống phần mềm quản lý của Bộ GD&ĐT (nếu có). 2.3.

c. Phương thức 3: Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 

  • Điều kiện đăng ký xét tuyển: Thí sinh tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023.
  • Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển theo từng ngành, chuyên ngành, xét tuyển từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu.

Điểm xét tuyển = Tổng điểm 3 bài thi/môn thi theo tổ hợp đăng ký xét tuyển + (Điểm ƯT theo đối tượng + Điểm ƯT theo khu vực nếu có).

– Trong đó các ngành: Sư phạm tiếng Anh, Ngôn ngữ Anh điểm môn thi tiếng Anh nhân hệ số 2; 2.4.

d. Phương thức 4: Xét tuyển sử dụng kết quả học tập cấp THPT (học bạ)

  • Điều kiện đăng ký xét tuyển: Các ngành sư phạm tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2023; các ngành khác (ngoài sư phạm) tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2023 và thí sinh đã tốt nghiệp THPT từ năm 2022 trở về trước (thí sinh tự do).
  • Nguyên tắc xét tuyển: Sử dụng kết quả học tập THPT (học bạ) để xét tuyển theo ngành, chuyên ngành, xét tuyển từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu.
  • Điểm xét tuyển là điểm tổng kết lớp 12 với các môn học trong tổ hợp theo quy định mỗi ngành tại mục II.4. Điểm xét tuyển = (Điểm cả năm môn 1 + Điểm cả năm môn 2 + Điểm cả năm môn 3) + (Điểm ƯT theo đối tượng + Điểm ƯT theo khu vực nếu có).
  • Trong đó các ngành: Sư phạm tiếng Anh, Ngôn ngữ Anh điểm môn tiếng Anh hệ số 2; 2.5.

e. Phương thức 5: Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với điểm thi năng khiếu để xét tuyển 

  • Xét tuyển dựa trên kết quả bài thi/môn thi của kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 kết hợp với thi tuyển năng khiếu cho 2 ngành Giáo dục Mầm non và Giáo dục Thể chất. Điểm thi môn năng khiếu được tính hệ số 2;

f. Phương thức 6: Kết hợp kết quả học tập cấp THPT với điểm thi năng khiếu để xét tuyển 

  • Xét tuyển dựa trên kết quả học tập lớp 12 của thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2023 kết hợp với thi tuyển năng khiếu cho 2 ngành Giáo dục Mầm non và Giáo dục Thể chất. Điểm thi môn năng khiếu được tính hệ số 2;

g. Phương thức 7: Xét tuyển theo kết quả Kỳ thi đánh giá tư duy và năng lực năm 2023

  • Thí sinh có kết quả điểm thi kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2023:

Điểm xét tuyển = (Điểm thi × 3/15) + (Điểm ƯT theo đối tượng + Điểm ƯT theo khu vực nếu có), tổng điểm bài thi tối đa 150 điểm, trong đó điểm bài thi của thí sinh được quy về 30 điểm.

  • Thí sinh có kết quả điểm thi kỳ thi đánh giá tư duy của Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội năm 2023:

Điểm xét tuyển = (Điểm thi × 3/4) + (Điểm ƯT theo đối tượng + Điểm ƯT theo khu vực nếu có), tổng điểm bài thi tối đa 40 điểm, trong đó điểm bài thi của thí sinh được quy về 30 điểm.

  • Thí sinh có kết quả điểm thi kỳ thi đánh giá năng lực của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2023:

Điểm xét tuyển = (Điểm thi của thí sinh được quy về 30 điểm) + (Điểm ƯT theo đối tượng + Điểm ƯT theo khu vực nếu có).

Điểm chuẩn Đại học Vinh – Nghệ An các năm gần đây.

Điểm chuẩn của trường Đại học Vinh như sau:

Ngành Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022
Phương thức xét điểm thi TN THPT (100) Phương thức xét kết quả học tập THPT (200)
Kế toán 15 16 18 19,0 22,0
Tài chính – ngân hàng (chuyên ngành Tài chính doanh nghiệp, Ngân hàng thương mại) 15 15 17 18,0 18,0
Quản trị kinh doanh 15 16 17 19,0 20,0
Quản trị kinh doanh (chuyên ngành Thương mại điện tử) 15
Kinh tế (chuyên ngành Kinh tế đầu tư; Quản lý kinh tế) 15 15 17 20,0 20,0
Kinh tế nông nghiệp 15 20
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 14 15 17 18,0 18,0
Kỹ thuật điện tử – viễn thông 14 15 18 17,0 18,0
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 14 15 18 19,0 20,0
Kỹ thuật xây dựng 14 14 17 17,0 18,0
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông 14 15 16 17,0 18,0
Kỹ thuật xây dựng công trình thủy 14 19 22
Công nghệ thực phẩm 14 15 16 18,0 18,0
Công nghệ kỹ thuật hóa học 14 19
Công nghệ thông tin 14 15 18 20,0 22,0
Công nghệ kỹ thuật nhiệt 14 15 16 24,0 27,0
Công nghệ kỹ thuật ô tô 14 15 18 19,0 20,0
Kinh tế xây dựng 14 15 16 17,0 18,0
Nông học 14 19 16 17,0 18,0
Nông học (chuyên ngành Nông nghiệp chất lượng cao) 14
Nuôi trồng thủy sản 14 14 16 17,0 18,0
Khoa học môi trường 14 21,50
Quản lý tài nguyên và môi trường 14 14 16 17,0 18,0
Quản lý đất đai 14 14 16 17,0 18,0
Khuyến nông 14 18
Chăn nuôi 14 14 16 17,0 18,0
Công nghệ sinh học 14 16,50 16 25,0 28,0
Chính trị học 14 15 16 20,0 20,0
Chính trị học (chuyên ngành Chính sách công) 14 20
Quản lý văn hóa 14 15 20,0 20,0
Việt Nam học 14 15 16 18,0 18,0
Quản lý giáo dục 14 15 16 18,0 18,0
Công tác xã hội 14 15 16 18,0 18,0
Báo chí 14 15 17
Luật 15 15 17 19,0 19,0
Luật kinh tế 15 15 17 19,0 19,0
Quản lý nhà nước 14 15 16 18,0 18,0
Sư phạm Toán học 18 18,50 23 24,50 29,0
Sư phạm Tin học 18 22 19 20,0 24,0
Sư phạm Vật lý 18 18,50 19 22,50 26,0
Sư phạm Hóa học 18 18,50 20 23,50 27,50
Sư phạm Sinh học 18 24,50 19 19,0 24,0
Sư phạm Ngữ văn 18 18,50 24 26,25 28,0
Sư phạm Lịch sử 18 18,50 21 25,75 26,0
Sư phạm Địa lý 18 18,50 22 25,50 26,0
Sư phạm Khoa học tự nhiên 23
Giáo dục chính trị 18 18,50 21 22,0 26,0
Giáo dục Tiểu học 21 23 26 25,50 28,50
Giáo dục Quốc phòng – An ninh 18 18,50 19 21,0 26,0
Giáo dục Mầm non 24 25 27,0 31,0
Giáo dục Thể chất 26 28 28,0 32,0
Sư phạm Tiếng Anh (lớp tài năng) 36,0 39,0
Sư phạm Tiếng Anh 24 25 32,0 36,0
Ngôn ngữ Anh 18 20 25,0 26,0
Điều dưỡng 18 19 19 19,0 19,5
Du lịch 15 16
Kỹ thuật phần mềm 15 18
Khoa học máy tính 18 18
Sinh học 19
Thương mại điện tử 15 17
Sư phạm Toán học (Chất lượng cao) 25 25,75 29,50
Công nghệ thông tin (Chất lượng cao) 18 21,0 23,0
Quản trị kinh doanh (Chất lượng cao) 18 20,0 21,0
Khoa học dữ liệu và thống kê 16
Danh sách các ngành đào tạo
STT Tên ngành Mã ngành Phương thức xét tuyển Chỉ tiêu (Dự kiến) Tổ hợp môn xét tuyển
1 Ngôn ngữ Anh 7220201 100 150 D01
D14
D15
A01
200 75
301 5
303 15
402 5
2 Kế toán 7340301 100 250 A00
A01
D01
D07
200 200
301 20
303 20
402 10
3 Quản trị kinh doanh 7340101 100 150 A00
A01
D01
D07
200 80
301 10
303 20
402 10
4 Quản trị kinh doanh chất lượng cao 7340101C 100 15 A00
A01
D01
D07
200 5
301 5
303 5
5 Tài chính – Ngân hàng
Có 2 chuyên
ngành:

  • Tài chính doanh nghiệp
  • Ngân hàng thương mại
7340201 100 90 A00
A01
D01
D07
200 40
301 5
303 10
402 5
6 Kinh tế
Có 2 chuyên ngành:

  • Kinh tế đầu tư
  • Quản lý kinh tế
7310101 100 60 A00
A01
D01
B00
200 40
301 10
303 15
402 5
7 Thương mại điện tử 7340122 100 20 A00
A01
D01
D07
200 15
301 5
303 5
402 5
8 Luật 7380101 100 60 C00
D01
A00
A01
200 25
301 10
303 10
402 5
9 Luật kinh tế 7380107 100 60 C00
D01
A00
A01
200 25
301 10
303 10
402 5
10 Quản lý nhà nước 7310205 100 10 C00
D01
A00
A01
200 10
301 5
303 5
11 Quản lý văn hóa 7229042 100 10 C00
D01
A00
A01
200 10
301 5
303 5
12 Chính trị học 7310201 100 10 C00
D01
C19
A01
200 10
301 5
303 5
13 Công tác xã hội 7760101 100 10 C00
D01
A00
A01
200 10
301 5
303 5
14 Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch) 7310630 100 25 C00
D01
A00
A01
200 15
301 5
303 5
15 Công nghệ sinh học 7420201 100 15 B00
A01
A02
B08
200 10
301 5
303 5
402 5
16 Công nghệ thực phẩm 7540101 100 25 A00
B00
A01
D07
200 10
301 5
303 5
402 5
17 Điều dưỡng 7720301 100 30 B00
C08
D08
D13
200 30
301 5
303 10
402 5
18 Kinh tế xây dựng

Chuyên ngành:

  • Kinh tế vận tải và logistic;
  • Quản lí dự án công trình xây dựng
7580301 100 20 A00
B00
D01
A01
200 15
301 5
303 5
402 5
19 Kỹ thuật xây dựng
Chuyên ngành:

  • Xây dựng dân dụng và công nghiệp
  • Kết cấu công trình
  • Công nghệ kỹ thuật xây dựng
7580201 100 60 A00
B00
D01
A01
200 30
301 5
303 10
402 5
20 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
Chuyên ngành:

  • Kỹ thuật xây dựng cầu đường
  • Kỹ thuật xây dựng công trình ngầm
  • Kỹ thuật hạ tầng đô thị
100 30 A00
B00
D01
A01
200 15
301 5
303 5
402 5
21 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 7510301 100 60 A00
B00
D01
A01
200 30
301 5
303 5
402 5
22 Công nghệ kỹ thuật nhiệt 7510206 100 15 A00
B00
D01
A01
200 10
301 5
303 5
402 5
23 Công nghệ kỹ thuật ô tô 7510205 100 90 A00
B00
D01
A01
200 35
301 5
303 10
402 10
24 Kỹ thuật điện tử – viễn thông 7520207 100 20 A00
B00
D01
A01
200 15
301 5
303 5
402 5
25 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 7520216 100 50 A00
B00
D01
A01
200 30
301 5
303 10
402 5
26 Công nghệ thông tin 7480201 100 150 A00
A01
D01
D07
200 90
301 10
303 10
402 10
27 Công nghệ thông tin chất lượng cao 7480201C 100 15 A00
A01
D01
D07
301 5
303 5
402 5
28 Khoa học máy tính 7480101 100 20 A00
A01
D01
D07
200 15
301 5
303 5
402 5
29 Kỹ thuật phần mềm 7480103 100 15 A00
A01
D01
D07
200 10
301 5
303 5
402 5
30 Chăn nuôi (Chăn nuôi và Chăn nuôi – chuyên ngành Thú y) 7620105 100 20 A00
B00
D01
B08
200 10
301 5
303 10
402 5
31 Nông học 7620109 100 15 A00
B00
D01
B08
200 10
301 5
303 5
402 5
32 Nuôi trồng thủy sản 7620301 100 20 A00
B00
D01
B08
200 15
301 5
303 5
402 5
33 Quản lý đất đai 7850103 100 10 A00
B00
D01
B08
200 10
301 5
303 5
34 Quản lý tài nguyên và môi trường 7850101 100 10 A00
B00
D01
B08
200 10
301 5
303 5
35 Giáo dục Mầm non 7140201 405 120 M00
M01
M10
M13
406 50
36 Giáo dục Tiểu học 7140202 100 300 C00
D01
A00
A01
200 100
301 10
303 10
37 Quản lý giáo dục 7140114 100 15 C00
D01
A00
A01
200 10
301 2
303 3
38 Sư phạm Toán học 7140209 100 80 A00
A01
B00
D01
200 30
301 5
303 5
39 Sư phạm Toán học chất lượng cao 7140209C 100 20 A00
A01
D01
D07
301 10
40 Sư phạm Tin học 7140210 100 15 A00
A01
D01
D07
200 5
301 5
303 5
41 Sư phạm Vật lý 7140211 100 15 A00
A01
B00
D07
200 5
301 5
303 5
42 Sư phạm Hóa học 7140212 100 25 A00
B00
D07
C02
200 5
301 5
303 5
43 Sư phạm Sinh học 7140213 100 15 B00
B03
B08
A02
200 7
301 5
303 3
44 Sư phạm Ngữ văn 7140217 100 100 C00
D01
D15
C20
200 30
301 10
303 10
45 Sư phạm Lịch sử 7140218 100 20 C00
C19
C20
D14
200 10
301 5
303 5
46 Sư phạm Địa lý 7140219 100 25 C00
C04
C20
D15
200 5
301 5
303 5
47 Giáo dục Chính trị 7140205 100 10 C00
D66
C19
C20
200 7
301 5
303 3
48 Giáo dục Chính trị 7140205 100 10 C00
D66
C19
C20
200 7
301 5
303 3
49 Giáo dục Thể chất 7140206  301 3 T00
T01
T02
T05
405 15
406 12
50 Giáo dục Quốc phòng – An ninh 7140208 100 15 C00
D01
A00
C19
200 10
301 2
303 3
51 Sư phạm Tiếng Anh (lớp tài năng) 7140231C 100 20 D01
D14
D15
A01
301 10
52 Sư phạm Tiếng Anh 7140231 100 130 D01
D14
D15
A01
200 25
301 10
303 5
Tổng 4.610
Học phí của Đại học Vinh – Nghệ An
  • Học phí trung bình áp dụng cho năm học 2022 – 2023: 12.900.000 đồng/sinh viên.
[wp-review]