Đại học Kinh tế Quốc dân (KHA)
Số 207 - Đường Giải Phóng - Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội (Xem bản đồ)Giới thiệu chung về Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
Khi mới thành lập vào tháng 6 năm 1996, trường có tên là Trường Đại học dân lập Quản lý và Kinh doanh Hà Nội và do Giáo sư Trần Phương (Chủ tịch Hội khoa học kinh tế Việt Nam, nguyên Phó Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng) làm hiệu trưởng. Do mở rộng mục tiêu đào tạo sang lĩnh vực kỹ thuật – công nghệ, trường được đổi tên thành Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội kể từ tháng 5 năm 2006, Sau đó trường bỏ tên dân lập và cấp bằng đại học chính quy cho sinh viên tốt nghiệp.
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân (tiếng Anh: National Economics University – NEU) là một trường đại học định hướng nghiên cứu đầu ngành trong khối các trường đào tạo về Kinh tế, Quản lý và Quản trị kinh doanh ở Việt Nam, nằm trong nhóm Đại học trọng điểm quốc gia Việt Nam. Trường NEU nổi danh là nơi đào tạo ra nhiều lãnh đạo cao cấp nhất cho Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, nhiều doanh nhân nổi tiếng. Đồng thời, trường còn là trung tâm nghiên cứu kinh tế chuyên sâu, tư vấn các chính sách vĩ mô cho Chính phủ Việt Nam.
Thông tin tuyển sinh năm 2024 (dự kiến)
HUBT phấn đấu trở thành trường Đại Học có thương hiệu, uy tín và chất lượng đào tạo cao cũng như có có những công trình nghiên cứu khoa học quy mô lớn nhằm đáp ứng các yêu cầu cấp bách trong xã hội hiện nay.
Vì sao nên theo học tại HUBT?
1. Thời gian tuyển sinh
- Theo quy định của Bộ GD&ĐT và kế hoạch tuyển sinh của trường sẽ thông báo cụ thể trên website.
2. Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo quy định.
3. Phạm vi tuyển sinh
- Tuyển sinh trong cả nước và quốc tế.
4. Phương thức tuyển sinh
4.1. Phương thức xét tuyển
a. Phương thức 1: Xét tuyển thẳng.
b. Phương thức 2: Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023.
c. Phương thức 3: Xét tuyển kết hợp theo đề án của trường: xét từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu theo Đề án tuyển sinh của Trường, điều kiện nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển của 5 nhóm XTKH như sau:
• 03 nhóm không sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT:
– Nhóm 1 (N1) – 3% chỉ tiêu: Thí sinh có chứng chỉ quốc tế trong thời hạn 02 năm tính đến ngày 01/06/2023 đạt SAT từ 1200 điểm trở
lên hoặc ACT từ 26 điểm trở lên, tốt nghiệp THPT chương trình trong nước hoặc nước ngoài.
– Nhóm 2 (N2) – 20% chỉ tiêu: Thí sinh có điểm thi đánh giá năng lực (ĐGNL) năm 2022 hoặc năm 2023 của ĐHQG Hà Nội đạt từ 85
điểm trở lên hoặc của ĐHQG TPHCM đạt từ 700 điểm trở lên hoặc điểm thi đánh giá tư duy (ĐGTD) năm 2023 của ĐH Bách khoa Hà
Nội đạt từ 60 điểm trở lên.
– Nhóm 3 (N3) – 20% chỉ tiêu: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn 02 năm tính đến ngày 01/06/2023 đạt IELTS 5.5
hoặc TOEFL iBT 46 hoặc TOEIC (4 kỹ năng: L&R 785, S 160 & W150) trở lên và có điểm thi ĐGNL năm 2022 hoặc năm 2023 của
ĐHQG Hà Nội đạt từ 85 điểm trở lên hoặc của ĐHQG TPHCM đạt từ 700 điểm trở lên hoặc điểm thi đánh giá tư duy (ĐGTD) năm 2023
của ĐH Bách khoa Hà Nội đạt từ 60 điểm trở lên.
• 02 nhóm có sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT:
– Nhóm 4 (N4) – 20% chỉ tiêu: Thí sinh có Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn 02 năm tính đến ngày 01/06/2023 đạt IELTS 5.5
hoặc TOEFL iBT 46 hoặc TOEIC (4 kỹ năng: L&R 785, S 160 &W 150) trở lên kết hợp với điểm thi TN THPT năm 2023 của môn Toán
và 01 môn khác môn tiếng Anh thuộc các tổ hợp xét tuyển của Trường.
– Nhóm 5 (N5) – 10% chỉ tiêu: Thí sinh là học sinh hệ chuyên các trường THPT chuyên toàn quốc, học sinh hệ chuyên các trường THPT
trọng điểm quốc gia, có điểm trung bình chung học tập 6 học kỳ (3 năm lớp 10,11,12) từ 8,0 điểm trở lên kết hợp với điểm thi TN THPT năm 2023 của môn Toán và 01 môn bất kỳ khác thuộc các tổ hợp xét tuyển của Trường.
4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện ĐKXT
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào dự kiến 18 gồm điểm ưu tiên.
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Trường sẽ thông báo cụ thể sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023.
- Các điều kiện xét tuyển: theo quy định và lịch trình chung của Bộ GD&ĐT và Thông báo của Trường.
4.3. Chính sách ưu tiên
Thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Quy chế tuyển sinh trình độ đại học ban hành kèm theo Thông tư 09/2020/TT-BGDĐT ngày 07/5/2020 của Bộ GD&ĐT, thí sinh không sử dụng quyền tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển bằng cách cộng điểm thưởng vào tổng điểm xét tuyển của thí sinh căn cứ theo giải thí sinh đạt được. Mức ưu tiên cụ thể:
- Giải nhất: được cộng 3,0 (ba) điểm.
- Giải nhì: được cộng 2,0 (hai) điểm.
- Giải ba: được cộng 1,0 (một) điểm.
- Giải khuyến khích: được cộng 0,5 (không phẩy năm) điểm
Các ngành tuyển sinh
TT | Ngành/ Chương trình | Mã ngành | Chỉ tiêu |
Tổ hợp môn xét tuyển
|
A |
Các chương trình chuẩn học bằng tiếng Việt
|
|||
1 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 7510605 | 120 | |
2
|
Kinh doanh quốc tế | 7340120 | 120 | |
3 | Kinh tế quốc tế | 7310106 | 120 |
A00, A01, D01, D07
|
4
|
Thương mại điện tử | 7340122 | 60 | |
5 | Kinh doanh thương mại | 7340121 | 120 | |
6 | Marketing | 7340115 | 180 | |
7 | Kiểm toán | 7340302 | 120 | |
8 | Kế toán | 7340301 | 240 |
A00, A01, D01, D07
|
9 | Tài chính – Ngân hàng | 7340201 | 320 | |
10 | Bảo hiểm | 7340204 | 180 | |
11 | Quản trị nhân lực | 7340404 | 120 |
A00, A01, D01, D07
|
12 | Quản trị kinh doanh | 7340101 | 280 | |
13 | Quản trị khách sạn | 7810201 | 60 | |
14 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 | 120 | |
15 | Kinh tế phát triển | 7310105 | 230 | |
16 | Kinh tế học (ngành Kinh tế) | 7310101_1 | 55 |
A00, A01, D01, D07
|
17 | Kinh tế và quản lý đô thị (ngành Kinh tế) | 7310101_2 | 80 | |
18 | Kinh tế và Quản lý nguồn nhân lực (ngành Kinh tế) | 7310101_3 | 70 | |
19 | Toán kinh tế** | 7310108 | 50 |
A00, A01, D01, D07
|
20 | Thống kê kinh tế** | 7310107 | 140 | |
21 | Hệ thống thông tin quản lý** | 7340405 | 120 | |
22 | Công nghệ thông tin** | 7480201 | 180 | |
23 | Khoa học máy tính** | 7480101 | 60 | |
24 | Luật kinh tế | 7380107 | 120 |
A00, A01, D01, D07
|
25 | Luật | 7380101 | 60 | |
26 | Khoa học quản lý | 7340401 | 130 | |
27 | Quản lý công | 7340403 | 70 | |
28 | Quản lý tài nguyên và môi trường | 7850101 | 75 | |
29 | Quản lý đất đai | 7850103 | 65 | |
30 | Bất động sản | 7340116 | 130 | |
31 | Kinh tế tài nguyên thiên nhiên | 7850102 | 80 |
A00, A01, D01, B00
|
32 | Kinh tế nông nghiệp | 7620115 | 80 | |
33 | Kinh doanh nông nghiệp | 7620114 | 80 | |
34 | Kinh tế đầu tư | 7310104 | 180 | |
35 | Quản lý dự án | 7340409 | 60 | |
36 | Quan hệ công chúng | 7320108 | 60 |
A01, D01, C03, C04
|
37 | Ngôn ngữ Anh * | 7220201 | 140 |
A01, D01, D09, D10
|
B |
Các chương trình định hướng ứng dụng (POHE)
|
|||
1 | Quản trị khách sạn* | POHE1 | 60 | |
2
|
Quản trị lữ hành* | POHE2 | 60 | |
3 | Truyền thông Marketing* | POHE3 | 60 | |
4
|
Luật kinh doanh* | POHE4 | 60 |
A01, D01, D07, D09
|
5 | Quản trị kinh doanh thương mại* | POHE5 | 60 | |
6
|
Quản lý thị trường* | POHE6 | 60 | |
7 | Thẩm định giá*/ngành Marketing | POHE7 | 60 | |
C |
Các chương trình học bằng tiếng Anh
|
|||
1 | Quản trị kinh doanh (E-BBA) | EBBA | 160 | |
2
|
Quản lý công và Chính sách (E-PMP) | EPMP | 80 | |
3 | Định phí Bảo hiểm & Quản trị rủi ro (Actuary) | EP02 | 80 | |
4
|
Khoa học dữ liệu trong Kinh tế & Kinh doanh (DSEB) | EP03 | 80 | |
5 | Kinh doanh số (E-BDB)/ngành QTKD | EP05 | 55 | |
6
|
Phân tích kinh doanh (BA)/ngành QTKD | EP06 | 55 | |
7 | Quản trị điều hành thông minh (E-SOM) /ngành QTKD | EP07 | 55 | |
8
|
Quản trị chất lượng và Đổi mới (E-MQI) /ngành QTKD | EP08 | 55 | |
9 | Công nghệ tài chính (BFT) /ngành Tài chính-Ngân hàng | EP09 | 100 | |
10
|
Kế toán tích hợp chứng chỉ quốc tế ICAEW CFAB (ACT-ICAEW) | EP04 | 55 |
A00, A01, D01, D07
|
11 | Kiểm toán tích hợp chứng chỉ quốc tế ICAEW CFAB (AUD-ICAEW) | EP12 | 55 | |
12
|
Kinh tế học tài chính (FE)/ngành Kinh tế | EP13 | 100 | |
13 | Khởi nghiệp và phát triển kinh doanh (BBAE)/ngành QTKD/ * | EP01 | 120 |
A01, D01, D07, D09
|
14
|
Quản trị khách sạn quốc tế (IHME) * | EP11 | 55 |
A01, D01, D09, D10
|
15 | Tài chính và Đầu tư (BFI)/ngành Tài chính-Ngân hàng * | EP10 | 100 |
A01, D01, D07, D10
|
16
|
Logistics và Quản lý CCU tích hợp chứng chỉ quốc tế (LSIC) * | EP14 | 100 |
Điểm trúng tuyển các năm
Ngành |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
Năm 2021 |
Năm 2022 | |
Xét theo KQ thi TN THPT | Đánh giá tư duy | ||||
Kế toán | 25.35 | 27,15 | 27,40 | 20,00 | |
Kiểm toán | 27,55 | 28,15 | 21,30 | ||
Kinh tế quốc tế | 26.15 | 27,75 | 28,05 | 27,75 | 25,70 |
Kinh doanh quốc tế | 26.15 | 27,80 | 28,00 | 21,50 | |
Marketing | 25.60 | 27,55 | 28,00 | 20,50 | |
Quản trị kinh doanh | 25.25 | 27,20 | 27,75 | 27,45 | 20,50 |
Tài chính – Ngân hàng | 25 | 27,25 | 20,00 | ||
Kinh doanh thương mại | 25.10 | 27,25 | 27,70 | 20,20 | |
Kinh tế học (ngành Kinh tế) | 24.75 | 26,90 | 27,55 | 27,45 | 23,90 |
Quản trị khách sạn | 25.40 | 27,25 | 26,85 | – | |
Quản trị nhân lực | 24.90 | 27,10 | 27,45 | – | |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 24.85 | 26,70 | 26,85 | – | |
Khoa học máy tính | 23.70 | 26,40 | 26,70 | 20,30 | |
Hệ thống thông tin quản lý | 24.30 | 26,75 | 27,50 | 20,10 | |
Bất động sản | 23.85 | 26,55 | 26,65 | – | |
Bảo hiểm | 23.35 | 26 | 26,40 | – | |
Thống kê kinh tế | 23.75 | 26,45 | 27,30 | 27,20 | – |
Toán kinh tế (Toán ứng dụng trong kinh tế) | 24.15 | 26,45 | 27,40 | 27,15 | 21,80 |
Kinh tế đầu tư | 24.85 | 27,05 | 27,70 | 27,50 | – |
Kinh tế nông nghiệp | 22.60 | 25,65 | 26,10 | – | |
Kinh tế tài nguyên thiên nhiên | 22.50 | 25,60 | 26,10 | – | |
Ngôn ngữ Anh (Tiếng Anh nhân hệ số 2) | 33.65 | 35,60 | 37,30 | 35,85 | – |
Quản trị kinh doanh học bằng tiếng Anh (EBBA) | 24.25 | ||||
Quản lý công và chính sách học bằng tiếng Anh (EPMP) | |||||
Các chương trình định hướng ứng dụng (POHE) | |||||
Kinh tế phát triển | 24.45 | 26,75 | 27,50 | 27,50 | – |
Khoa học quản lý (Quản lý kinh tế cũ – tách ra từ ngành Kinh tế) | 23.60 | 26,25 | 26,85 | – | |
Quản lý công (tách ra từ ngành Kinh tế) | 23.35 | 26,15 | 26,60 | – | |
Quản lý tài nguyên và môi trường (tách ra từ ngành Kinh tế) | 22.65 | 25,60 | 26,10 | – | |
Luật | 23.10 | 26,20 | 26,30 | – | |
Luật kinh tế (tách ra từ ngành Luật) | 24.50 | 26,65 | 27,00 | – | |
Quản lý đất đai (tách ra từ ngành Bất động sản) | 22.50 | 25,85 | 26,20 | – | |
Công nghệ thông tin (tách ra từ ngành Khoa học máy tính) | 24.10 | 26,60 | 27,00 | – | |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 26 | 28 | 28,20 | 23,50 | |
Thương mại điện tử | 25.60 | 27,65 | 28,10 | 24,50 | |
Quản lý dự án | 24.40 | 26,75 | 27,30 | – | |
Quan hệ công chúng | 25.50 | 27,60 | 28,10 | 28,60 | – |
Khởi nghiệp và phát triển kinh doanh (BBAE) – (tiếng Anh hệ số 2) | 31 | 33,55 | 34,90 | – | |
Định phí Bảo hiểm & Quản trị rủi ro (Actuary) học bằng tiếng Anh | 23.50 | 25,85 | 26,40 | – | |
Khoa học dữ liệu trong Kinh tế & Kinh doanh (DSEB) | 23 | 25,80 | 26,50 | 23,20 | |
Kế toán tích hợp chứng chỉ quốc tế (ICAEW CFAB) | 24.65 | 26.50 | |||
Kinh doanh số (E-BDB) | 23.35 | 26.10 | 26,80 | – | |
Phân tích kinh doanh (BA) | 23.35 | 26.30 | 27,20 | – | |
Quản trị điều hành thông minh (E-SOM) | 23.15 | 26 | 26,90 | – | |
Quản trị chất lượng đổi mới (E-MQI) | 22.75 | 25.75 | 26,45 | – | |
Công nghệ tài chính (BFT) | 22.75 | 25,75 | 26,90 | ||
Đầu tư tài chính (BFI) – (Tiếng Anh hệ số 2) | 31.75 | 34,55 | 36,25 | – | |
Quản trị khách sạn quốc tế (IHME) – (Tiếng Anh hệ số 2) | 33.35 | 34,50 | 34,60 | – | |
Quản lý công và chính sách (E-PMP) | 21.50 | 25,35 | 26,10 | – | |
Các chương trình định hướng ứng dụng (POHE) – (Tiếng Anh hệ số 2) | 31.75 | 34,25 | |||
Ngân hàng (CT1) | 26,95 | ||||
Tài chính công (CT2) | 26,55 | ||||
Tài chính doanh nghiệp (CT3) | 27,25 | ||||
Quản trị kinh doanh (E-BBA) | 26,25 | 26,80 | – | ||
Kế toán tích hợp chứng chỉ quốc tế (AUD-ICAEW) | 26,65 | ||||
Kinh tế học tài chính (FE) | 24,50 | 26,50 | – | ||
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng tích hợp chứng chỉ quốc tế (LSIC) – (Tiếng Anh hệ số 2) | 35,55 | 36,25 | 22,70 | ||
Kinh tế và quản lý đô thị (ngành Kinh tế) | 26,9 | – | |||
Kinh tế và quản lý nguồn nhân lực (ngành Kinh tế) | 27,65 | 21,3 | |||
Kinh doanh nông nghiệp | 26,10 | – | |||
Kế toán tích hợp chứng chỉ quốc tế (ACT-ICAEW) | 26,80 | – | |||
Kiểm toán tích hợp chứng chỉ quốc tế (AUD-ICAEW) | 27,20 | 22,50 | |||
POHE – Quản trị khách sạn (môn Tiếng Anh hệ số 2) | 35,35 | – | |||
POHE – Quản trị lữ hành (môn Tiếng Anh hệ số 2) | 34,80 | – | |||
POHE – Truyền thông Marketing (môn Tiếng Anh hệ số 2) | 38,15 | – | |||
POHE – Luật kinh doanh (môn Tiếng Anh hệ số 2) | 35,50 | – | |||
POHE – Quản trị kinh doanh thương mại (môn Tiếng Anh hệ số 2) | 36,95 | – | |||
POHE – Quản lý thị trường (môn Tiếng Anh hệ số 2) | 35,00 | – | |||
POHE – Thẩm định giá (môn Tiếng Anh hệ số 2) | 35,00 | – |
Học phí
– Học phí hệ chính quy chương trình đại trà năm học 2020-2021 không tăng so với năm học 2019-2020.
– Mức học phí được tính theo ngành/chương trình học, cụ thể như sau:
Đơn vị tính: đồng
Nhóm ngành đào tạo |
Mức thu học phí năm học 2020- 2021
|
|
Mức học phí /tháng |
Tính theo năm học (10 tháng)
|
|
Nhóm 1 gồm các ngành được khuyến khích phát triển: Hệ thống thông tin quản lý, Công nghệ thông tin, Kinh tế (chuyên sâu Kinh tế học), Kinh tế nông nghiệp, Kinh tế tài nguyên thiên nhiên, Bất động sản, Thống kê kinh tế | 1.400.000 | 14.000.000 |
Nhóm 2 gồm các ngành không thuộc nhóm 1 và nhóm 3 | 1.650.000 | 16.500.000 |
Nhóm 3 gồm các ngành xã hội hóa cao: Kế toán, Kiểm toán, Kinh tế đầu tư, Kinh tế quốc tế, Tài chính doanh nghiệp, Marketing, Kinh doanh quốc tế, Quản trị khách sạn | 1.900.000 | 19.000.000 |
– Các chương trình đào tạo tiên tiến, chất lượng cao; đào tạo/học bằng tiếng Anh (các ngành EBBA, EPMP, BBAE, POHE, Actuary…) được áp dụng mức thu học phí như sau:
Đơn vị tính: đồng
Chương trình đào tạo/Khoa, Viện đào tạo
|
Mức thu học phí năm học 2020-2021 | |
Mức học phí /tháng |
Tính theo năm học (10 tháng)
|
|
Khoa học dữ liệu trong kinh tế và kinh doanh (DSEB) – Khoa Toán Kinh tế |
5.000.000 | 50.000.000 |
Định phí bảo hiểm và Quản trị rủi ro (Actuary) – Khoa Toán Kinh tế | 5.000.000 | 50.000.000 |
Đầu tư tài chính (BFI) – Viện NHTC | 4.300.000 | 43.000.000 |
Công nghệ tài chính (BFT) – Viện NHTC | 4.600.000 | 46.000.000 |
Quản trị chất lượng và đổi mới (E-MQI) – Khoa Quản trị Kinh doanh | 4.900.000 | 49.000.000 |
Quản trị điều hành thông minh (ESOM) – Khoa Quản trị Kinh doanh | 4.900.000 | 49.000.000 |
Quản trị khách sạn quốc tế (IHME) – Khoa Du lịch- Khách sạn | 6.000.000 | 60.000.000 |
Quản lý công và chính sách bằng tiếng Anh (EPMP) – Khoa Khoa học Quản lý | 4.100.000 | 41.000.000 |
Kế toán bằng tiếng anh tích hợp chứng chỉ quốc tế (ICAEW) – Viện Kế toán-Kiểm toán | 4.500.000 | 45.000.000 |
Khởi nghiệp và phát triển kinh doanh (B-BAE) – Viện Đào tạo quốc tế (Học phí của cả khóa học trong 4 năm là 240 triệu đồng, trong đó 2 năm đầu 80 triệu động/năm và 2 năm cuối là 40 triệu đồng/năm) |
8.000.000 | 80.000.000 |
Quản trị Kinh doanh (E-BBA), Kinh doanh số (E- BDB) – Viện Quản trị Kinh doanh | 5.100.000 | 51.000.000 |
Phân tích kinh doanh (BA) – Viện đào tạo tiên tiến, chất lượng cao và POHE | 5.100.000 | 51.000.000 |