Đại học Văn Lang

Đại học Văn Lang (English: Van Lang University; Latin: Universitas Vanlangensis) là một trường đại học tư thục ở Việt Nam,[1] được thành lập theo quyết định số 71/TTg năm 1995 của Thủ tướng Chính phủ. Đây là trường đại học đa ngành, đào tạo theo định hướng ứng dụng. Đại học Văn Lang hiện trực thuộc Tập đoàn giáo dục Văn Lang.

Cơ cấu tổ chức

Hội đồng Trường
Hội đồng Trường của Trường Đại học Văn Lang gồm 11 thành viên:

  • Bà Bùi Thị Vân Anh – Chủ tịch Hội đồng Trường
  • Bà Trần Thị Mỹ Diệu – Thành viên Hội đồng Trường, Hiệu trưởng
  • Ông Võ Văn Tuấn – Thành viên Hội đồng Trường, Phó Hiệu trưởng thường trực
  • Ông Hoàng Sơn Điền – Thành viên Hội đồng Trường, Giám đốc điều hành
  • Bà Bùi Phạm Lan Phương – Thành viên Hội đồng Trường, Phó Hiệu trưởng
  • Ông Nguyễn Cao Trí – Thành viên Hội đồng Trường
  • Ông Lê Ngọc Sơn – Thành viên Hội đồng Trường
  • Ông Vũ Viết Ngoạn – Thành viên Hội đồng Trường
  • Ông Dương Trọng Dật – Thành viên Hội đồng Trường
  • Bà Lê Thị Kim Oanh – Thành viên Hội đồng Trường
  • Ông Nguyễn Đắc Anh Chương – Thành viên Hội đồng Trường

Ban Giám hiệu các thời kỳ

  • TS. Phạm Khắc Chi, Hiệu trưởng đầu tiên (3/1995 – 8/1997)
  • PGS.TS. Lương Duyên Phu, Hiệu trưởng (8/1998 – 4/1999)
  • GS.TSKH Nguyễn Ngọc Cẩn, Hiệu trưởng (4/1999 – 9/2001)
  • TS. Nguyễn Dũng, Hiệu trưởng (9/2001 – 01/2016)
  • PGS. TS. Trần Thị Mỹ Diệu, Hiệu trưởng (từ tháng 9/2016)

Hội đồng Sáng lập

  • TS. Nguyễn Đắc Tâm
  • Cố KS. Bùi Quang Độ (1946-2021)
Thông tin tuyển sinh 2024 (dự kiến).

1. Thời gian xét tuyển

* Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT 2023

  • Theo lộ trình của Bộ GD&ĐT.

* Xét tuyển kết quả Học bạ THPT

  • Đợt 1: từ 06/02 đến 31/3/2023;
  • Đợt 2: từ 12/04 đến 30/4/2023;
  • Đợt 3: từ 03/5 đến 15/6/2023;
  • Đợt bổ sung (nếu có): tháng 9/2023;

* Xét tuyển kết quả thi Đánh giá năng lực của ĐH Quốc gia Tp. HCM

  • Theo lộ trình của ĐH quốc gia TP. HCM.

* Xét tuyển kết hợp thi tuyển các môn năng khiếu

  • Đợt 1: 15/02 đến 15/3/2023;
  • Đợt 2: 01/4 đến 01/5/2023;

* Xét tuyển thẳng

  • Theo quy định của Bộ GD&ĐT và quy định riêng của trường.

2. Đối tượng tuyển sinh

  • Thí sinh đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp.
  • Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành.

3. Phạm vi tuyển sinh

  • Tuyển sinh trên cả nước.

4. Phương thức tuyển sinh

4.1. Phương thức xét tuyển

  • Phương thức 1: Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023.
  • Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập cấp THPT (học bạ)
  • Phương thức 3: Xét tuyển dựa vào kết quả thi Đánh giá năng lực năm 2023 của Đại học Quốc gia Tp. HCM.
  • Phương thức 4: Xét tuyển kết hợp thi tuyển các môn năng khiếu đối với 11 ngành năng khiếu: Kiến trúc; Thiết kế nội thất; Thiết kế công nghiệp; Thiết kế thời trang; Thiết kế đồ họa; Thiết kế Mỹ thuật số; Piano; Thanh nhạc; Đạo diễn điện ảnh – truyền hình; Diễn viên kịch, điện ảnh – truyền hình; Công nghệ điện ảnh, truyền hình.
  • Phương thức 5: Xét tuyển thẳng (theo quy định của Bộ GD&ĐT; theo quy định của Trường Đại học Văn Lang năm 2023).

4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT

* Đối với phương thức Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023

– Các ngành thuộc khối ngành sức khỏe (ngành Y khoa, ngành Dược học, ngành Răng – Hàm – Mặt, ngành Điều dưỡng, ngành Kỹ thuật xét nghiệm y học): ngưỡng đầu vào theo quy định của Bộ GD&ĐT.

– Các ngành có môn năng khiếu (vẽ, âm nhạc, sân khấu điện ảnh): xét tuyển vào các ngành học này, thí sinh cần đăng ký dự thi các môn năng khiếu tại Trường hoặc nộp kết quả thi năng khiếu tại các điểm trường theo quy định để có đủ điểm xét tuyển, cụ thể:

  • Xét tuyển ngành Piano, ngành Thanh nhạc: Xét điểm môn Ngữ văn kết hợp điểm thi tuyển 2 môn năng khiếu (Năng khiếu Âm nhạc 1, Năng khiếu Âm nhạc 2), trong đó môn Ngữ văn đạt từ 5,00 điểm trở lên; môn Năng khiếu Âm nhạc 1 đạt từ 5,00 điểm trở lên; môn Năng khiếu Âm nhạc 2 đạt từ 7,00 điểm trở lên. Môn Năng khiếu Âm nhạc 2 nhân hệ số 2 khi xét tuyển.
  • Xét tuyển ngành Diễn viên kịch, điện ảnh – truyền hình, ngành Đạo diễn điện ảnh, truyền hình: Xét điểm môn Ngữ văn kết hợp kết điểm thi 02 môn năng khiếu (Năng khiếu Sân khấu Điện ảnh 1, Năng khiếu Sân khấu Điện ảnh 2), trong đó môn Ngữ văn đạt từ 5,00 điểm trở lên; môn Năng khiếu Sân khấu Điện ảnh 1 đạt từ 5,00 điểm trở lên; môn Năng khiếu Sân khấu Điện ảnh 2 đạt từ 7,00 điểm trở lên. Môn Năng khiếu Sân khấu điện ảnh 2 nhân hệ số 2 khi xét tuyển.
  • Xét tuyển ngành Kiến trúc, Thiết kế nội thất, Thiết kế đồ họa, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế thời trang, Thiết kế mỹ thuật số, Công nghệ điện ảnh, truyền hình: Xét tuyển điểm 2 môn văn hóa kết hợp kết quả thi môn năng khiếu Vẽ (Vẽ Mỹ thuật, Vẽ Hình họa, Vẽ Trang trí). Thí sinh xét tuyển vào ngành Kiến trúc (tổ hợp môn H02, V00, V01) sẽ thi môn Vẽ Mỹ thuật. Nếu đăng ký xét tuyển vào 1 trong 6 ngành còn lại, thí sinh được chọn một trong 3 môn Vẽ (Vẽ Mỹ thuật, Vẽ Hình họa, Vẽ Trang trí) để dự thi. Môn Vẽ nhân hệ số 2 khi xét tuyển.

– Các ngành có tổ hợp môn xét tuyển có môn tiếng Anh, tiếng Trung Quốc, tiếng Pháp: Trường sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 hoặc sử dụng quy đổi điểm chứng chỉ ngoại ngữ sang thang điểm 10

– Các ngành còn lại: ngưỡng đầu vào được công bố trên cổng thông tin điện tử của Trường theo lộ trình tuyển sinh năm 2023.

* Đối với phương thức Xét tuyển dựa vào kết quả học tập cấp THPT (học bạ)

– Các ngành thuộc khối ngành sức khỏe: theo quy định của Bộ GD&ĐT:

  • Các ngành Y khoa, Dược học, Răng – Hàm – Mặt: tổng điểm của tổ hợp môn xét tuyển đạt từ 24,00 điểm trở lên, đồng thời xếp loại học lực lớp 12 đạt loại giỏi.
  • Các ngành Điều dưỡng và Kỹ thuật Xét nghiệm Y học: tổng điểm tổ hợp môn xét tuyển đạt từ 19,50 điểm trở lên, đồng thời xếp loại học lực lớp 12 đạt từ loại khá trở lên.

– Các ngành còn lại: tổng điểm của tổ hợp môn xét tuyển đạt từ 18,00 điểm trở lên (không có môn nào trong tổ hợp xét tuyển điểm dưới 1,0). Riêng ngành Ngôn ngữ Anh, điểm trung bình chung môn Tiếng Anh đạt từ 6,00 điểm trở lên.

– Sử dụng chứng chỉ ngoại ngữ: (như phương thức 1.5.a.)

* Đối với phương thức Xét tuyển dựa vào kết quả thi Đánh giá năng lực năm 2023 của Đại học Quốc gia Tp. HCM:

Sau khi Đại học Quốc gia Tp. HCM công bố kết quả thi, Trường sẽ thông báo điều kiện và mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển trên cổng thông tin điện tử (https://www.vlu.edu.vn/). Đối với nhóm ngành sức khỏe và nhóm ngành năng khiếu, ngoài đạt điều kiện điểm số theo quy định, thí sinh cần đáp ứng ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, như sau:

  • Các ngành Y khoa, Dược học, Răng – Hàm – Mặt: học lực cả năm lớp 12 đạt từ loại giỏi trở lên.
  • Các ngành Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm y học: học lực cả năm lớp 12 đạt từ loại khá trở lên.
  • Các ngành Piano, Thanh nhạc: môn năng khiếu âm nhạc 1 cần đạt từ 5,00 điểm trở lên, môn năng khiếu Âm nhạc 2 cần đạt từ 7,00 điểm trở lên.
  • Các ngành Diễn viên kịch, điện ảnh – truyền hình, Đạo diễn điện ảnh – truyền hình: môn năng khiếu Sân khấu điện ảnh 1 cần đạt từ 5,00 điểm trở lên, môn năng khiếu Sân khấu điện ảnh 2 cần đạt từ 7,00 điểm trở lên.
  • Các ngành Kiến trúc, Thiết kế nội thất, Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế mỹ thuật số, Công nghệ điện ảnh – truyền hình: môn năng khiếu vẽ cần đạt từ 5,00 điểm trở lên.
Điểm chuẩn Đại học Văn Lang các năm gần đây.

Điểm chuẩn của trường Đại học Văn Lang như sau:

Ngành Năm 2019 Năm 2020  Năm 2021 Năm 2022 Năm 2023
Kết quả thi THPT Học bạ (Đợt 1) Xét theo KQ thi THPT Xét theo học bạ (Đợt 1) Xét theo KQ thi THPT Xét theo học bạ (Đợt 1) Xét theo KQ thi THPT Xét theo học bạ (Đợt 1) Xét theo KQ thi THPT
Thanh nhạc 21 24 18 24 22 24 18 24 18,00
Piano 18 24 18 24 22 24 18 24 18,00
Thiết kế công nghiệp 15 24 16 24 23 24 16 24 16,00
Thiết kế đồ họa 20,50 24 18 24 26 24 18 24 16,00
Thiết kế thời trang 19 24 16 24 25 24 17 24 16,00
Ngôn ngữ Anh 16,50 26 19 24 18 24 16 24 16,00
Văn học 15 18 16 18 16 18 16 18 16,00
Tâm lý học 17 18 18 18 19 18 17 18 16,00
Đông phương học 19 19 18 18 18 18 16 18 16,00
Quan hệ công chúng 17 20 19 18,50 24,5 18 18 22 18,00
Quản trị kinh doanh 15,50 20 18 18 19 18 17 18 17,00
Kinh doanh thương mại 15 19 18 18 18 18 16 18 16,00
Tài chính – Ngân hàng 15 18 18 18 19 18 16 18 16,00
Kế toán 15 18 17 18 17 18 16 18 16,00
Luật 15 18 18 17 18 16 18 16,00
Luật kinh tế 15 18 17 18 17 18 16 18 16,00
Công nghệ sinh học 15 18 16 18 16 18 16 18 16,00
Kỹ thuật phần mềm 15 18 17 18 17 18 16 18 16,00
Công nghệ thông tin 15 18 18 18 18 18 17 18 16,00
Công nghệ kỹ thuật ô tô 16 18 17 18 17 18 16 18 16,00
Công nghệ kỹ thuật môi trường 15 18 16 18 16 18 16 18 16,00
Kỹ thuật nhiệt 15 18 16 18 16 18 16 18 16,00
Kiến trúc 15 24 17 24 17 24 16 24 16,00
Thiết kế nội thất 15 24 17 24 19 24 16 24 16,00
Kỹ thuật xây dựng 15 18 16 18 16 18 16 18 16,00
Quản lý xây dựng 15 18 16 18 16 18 16 18  
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông 15 18 16 18 16 18 16 18  
Điều dưỡng 18 19,50 19 19,50 19 19,50 19 19,50 19,00
Kỹ thuật xét nghiệm y học 18 19,50 19 19,50 19 19,50 19 19,50 19,00
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 16 19 18 18 19 18 16 18 16,00
Quản trị khách sạn 17 20 19 18 19 18 16 18 16,00
Dược học 20 24 21 24 21 24 21 24 21,00
Marketing     19   19,5 18 18 20 17,00
Công nghệ sinh học y dược     16   16 18 16 18  
Quản trị công nghệ sinh học     16            
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử     16   17 18 16 18 16,00
Quản trị môi trường doanh nghiệp     16   16 18 16 18  
Thiết kế xanh     16   16 18 16 18  
Nông nghiệp công nghệ cao     16   16 18 16 18 16,00
Răng – hàm – mặt     22   24 24 23 24 24,00
Công tác xã hội     16   18 18 16 18  
Diễn viên kịch, điện ảnh – truyền hình         20 24 18 24 18,00
Đạo diễn điện ảnh, truyền hình         20 24 18 24 18,00
Ngôn ngữ Trung Quốc         16 18 16 18 16,00
Bất động sản         19 18 16 18 16,00
Khoa học dữ liệu         16 18 16 18 16,00
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng         20 18 16 18 16,00
Du lịch         16 18 16,00
Kỹ thuật cơ điện tử         16 18 16 18 16,00
Công nghệ thực phẩm         16 18 16 18  
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống         17 18 16 18 16,00
Thiết kế mỹ thuật số             17 24 16,00
Ngôn ngữ Hàn Quốc             16 18 16,00
Kinh tế quốc tế             16 18 16,00
Việt Nam học             16 18  
Truyền thông đa phương tiện             18 22 18,00
Marketing             18 20  
Kinh doanh quốc tế             17 18 16,00
Thương mại điện tử             16 18 16,00
Hệ thống thông tin quản lý             16 18  
Công nghệ thẩm mỹ             16 18 16,00
Quản lý công nghiệp             16 18  
Bảo hộ lao động             16 18 16,00
Công nghệ điện tử – Truyền hình                 16,00
Y khoa                 22,50
Công nghệ truyền thông                 16,00
Hệ thống thông tin                 16,00
Mạng máy tính và Truyền thông dữ liệu                 16,00
Kỹ thuật hàng không                 16,00
Công nghệ tài chính                 16,00
Danh sách các ngành đào tạo
STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn xét tuyển
1 7210205 Thanh nhạc N00
2 7210208 Piano
3 7210234 Diễn viên kịch, điện ảnh – truyền hình S00
4 7210235 Đạo diễn điện ảnh, truyền hình
5 7210302 Công nghệ điện ảnh, truyền hình H01
H03
H04
V00
6 7210402 Thiết kế công nghiệp H03
H04
H05
H06
7 7210403 Thiết kế đồ họa
8 7210404 Thiết kế thời trang
9 7210409 Thiết kế mỹ thuật số
10 7220201 Ngôn ngữ Anh D01
D08
D10
11 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc A01
D01
D04
D14
12 7220210 Ngôn ngữ Hàn Quốc D01
D10
D14
D15
13 7229030 Văn học (ứng dụng) C00
D01
D14
D66
14 7310106 Kinh tế quốc tế A00
A01
D01
D07
15 7310401 Tâm lý học B00
B03
C00
D01
16 7310608 Đông phương học A01
C00
D01
D04
17 7320104 Truyền thông đa phương tiện A00
A01
C00
D01
18 7320106 Công nghệ truyền thông A00
A01
C01
D01
19 7320108 Quan hệ công chúng A00
A01
C00
D01
20 7340101 Quản trị kinh doanh A00
A01
C01
D01
21 7340115 Marketing
22 7340116 Bất động sản A00
A01
C04
D01
23 7340120 Kinh doanh quốc tế A00
A01
C01
D01
24 7340121 Kinh doanh thương mại
25 7340122 Thương mại điện tử
26 7340201 Tài chính – ngân hàng A00
A01
C04
D01
27 7340205 Công nghệ tài chính A00
A01
C01
D01
28 7340301 Kế toán A00
A01
D01
D10
29 7380101 Luật A00
A01
C00
D01
30 7380107 Luật kinh tế
31 7420201 Công nghệ sinh học A00
A02
B00
D08
32 7420205 Công nghệ sinh học y dược A00
B00
D07
D08
33 7420207 Công nghệ thẩm mỹ
34 7460108 Khoa học dữ liệu A00
A01
C01
D01
35 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu A00
A01
D07
D10
36 7480103 Kỹ thuật phần mềm A00
A01
D01
D10
37 7480104 Hệ thống thông tin A00
A01
D07
D10
38 7480201 Công nghệ thông tin A00
A01
D01
D10
39 7510205A00 Công nghệ kỹ thuật ô tô A00
A01
C01
D01
40 7510301 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
41 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường A00
B00
D07
D08
42 7510605 Logistis & quản lý chuỗi cung ứng A00
A01
C01
D01
43 7520114 Kỹ thuật cơ điện tử
44 7520115 Kỹ thuật nhiệt A00
A01
D07
45 7520120 Kỹ thuật hàng không A00
A01
C01
D01
46 7540101 Công nghệ thực phẩm A00
B00
C08
D08
47 7580101 Kiến trúc V00
V01
H02
48 7580108 Thiết kế nội thất H03
H04
H05
H06
49 7580201 Kỹ thuật xây dựng A00
A01
D01
D07
50 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông A00
A01
D01
D07
51 7580302 Quản lý xây dựng
52 7620118 Nông nghiệp công nghệ cao A00
B00
D07
D08
53 7720101 Y khoa A00
B00
D08
D12
54 7720201 Dược học A00
B00
D07
55 7720301 Điều dưỡng B00
C08
D07
D08
56 7720501 Răng – Hàm – Mặt A00
B00
D07
D08
57 7720601 Kỹ thuật xét nghiệm y học
58 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành A00
A01
D01
D03
59 7810201 Quản trị khách sạn A00
A01
D01
D03
60 7810202 Quản trị nhà hàng & dịch vụ ăn uống
61 7810101 Du lịch A00
A01
D01
C00
62 7850201 Bảo hộ lao động A00
A01
A02
B00
Học phí của Đại học Văn Lang
  • Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có).
  • Đối với Chương trình đào tạo tiêu chuẩn và Chuẩn đầu ra đã công bố trên website Trường, mức học phí dự kiến dao động trong khoảng 20 đến 30 triệu đồng/học kỳ, tùy ngành. Riêng ngành Răng Hàm Mặt, ngành Y khoa, mức học phí dự kiến từ 80 đến 100 triệu đồng/ học kỳ.
  • Hàng năm, các ngành đào tạo sẽ cung cấp thêm các khóa đào tạo kỹ năng, trang bị thêm trang thiết bị, bổ sung các dịch vụ tiện ích,… nhằm bảo đảm giá trị tăng thêm cho sinh viên khi học tập tại Trường. Do đó, mức học phí của những năm sau có thể  sẽ thay đổi, nhưng sẽ tăng không quá 8% mức học phí tiêu chuẩn.
[wp-review]

Trả lời