Đại học Cần Thơ

Đồng bằng Sông Cửu Long (ĐBSCL), có diện tích khoảng 4 triệu hécta đất tự nhiên với trên 17 triệu dân, là vùng sản xuất nông nghiệp lớn nhất cả nước, được ví như vựa lúa của Việt Nam. Ngoài nguồn lương thực, ĐBSCL còn có nguồn lợi về cây ăn quả, thủy hải sản xuất khẩu với trữ lượng lớn và đa dạng về chủng loại. Đây là vùng đất mới trù phú, cảnh quan xinh đẹp, cây trái tốt tươi quanh năm.

Trong những năm qua, nhiều chính sách của Đảng và Nhà nước đã tác động tích cực, làm đổi thay lớn về sản xuất và phát triển nông nghiệp ở ĐBSCL mang lại sự thịnh vượng chung cho toàn vùng. Bước vào thiên niên kỷ mới, với yêu cầu Công nghiêp hóa – Hiện đại hóa đất nước, nhiều vấn đề về cơ sở lý luận và thực tiễn khoa học, việc qui hoạch chiến lược phát triển của vùng đặt ra những câu hỏi bức bách cho các nhà khoa học và chính quyền các cấp tham gia nghiên cứu, lý giải nhằm đầu tư, khai thác và sử dụng có hiệu quả nhất nguồn nhân lực và tài nguyên phong phú, đa dạng của vùng.

Đại học Cần Thơ (ĐHCT), cơ sở đào tạo đại học và sau đại học trọng điểm của Nhà nước ở ĐBSCL, là trung tâm văn hóa – khoa học kỹ thuật của vùng. Trường đã không ngừng hoàn thiện và phát triển, từ một số ít ngành đào tạo ban đầu, Trường đã củng cố, phát triển thành một trường đa ngành đa lĩnh vực. Hiện nay Trường đào tạo 91 chuyên ngành đại học (trong đó có 2 chương trình đào tạo tiên tiến, 8 chương trình đào tạo chất lượng cao), 51 chuyên ngành cao học (trong đó 1 ngành liên kết với nước ngoài, 3 ngành đào tạo bằng tiếng Anh), 19 chuyên ngành nghiên cứu sinh.

Nhiệm vụ chính của Trường là đào tạo, nghiên cứu khoa học (NCKH), chuyển giao công nghệ phục vụ phát triển kinh tế – xã hội trong vùng. Song song với công tác đào tạo, ĐHCT đã tham gia tích cực các chương trình NCKH, ứng dụng những thành tựu khoa học kỹ thuật nhằm giải quyết các vấn đề về khoa học, công nghệ, kinh tế, văn hoá và xã hội của vùng. Từ những kết quả của các công trình NCKH và hợp tác quốc tế, Trường đã tạo ra nhiều sản phẩm, qui trình công nghệ phục vụ sản xuất, đời sống và xuất khẩu, tạo được uy tín trên thị trường trong nước và quốc tế.

ĐHCT tranh thủ được sự hỗ trợ tích cực của chính quyền địa phương ĐBSCL trong các lĩnh vực đào tạo, hợp tác khoa học kỹ thuật và chuyển giao công nghệ. Trường đã mở rộng quan hệ hợp tác khoa học kỹ thuật với nhiều tổ chức quốc tế, trường đại học và viện nghiên cứu trên thế giới. Thông qua các chương trình hợp tác, năng lực quản lý và chuyên môn của đội ngũ cán bộ được nâng cao, cơ sở vật chất, trang thiết bị thí nghiệm, tài liệu thông tin khoa học được bổ sung.

Đại học Cần Thơ
Đại học Cần Thơ
Thông tin tuyển sinh 2024 (dự kiến).

1. Thời gian tuyển sinh

  • Thực hiện theo quy định của Bộ GD&ĐT và kế hoạch tuyển sinh của trường Đại học Cần Thơ.
  • Xét tuyển điểm Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023: Đăng ký theo quy định của Bộ GD&ĐT.
  • Xét tuyển điểm học bạ THPT (Các ngành ngoài sư phạm): Từ ngày 05/05/2023 đến hết ngày 05/06/2023.
  • Xét vào ngành Sư phạm bằng điểm học bạ THPT: Từ ngày 05/05/2023 đến hết ngày 05/06/2023.
  • Tuyển chọn vào chương trình tiên tiến và chất lượng cao: Dự kiến từ ngày 25/8 đến hết ngày 07/09/2023.

2. Đối tượng tuyển sinh

  • Thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo quy định.

3. Phạm vi tuyển sinh

  • Tuyển sinh trên cả nước.

4. Phương thức tuyển sinh

4.1. Phương thức xét tuyển

  • Phương thức 1: Tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển (theo Quy chế tuyển sinh của Bộ);
  • Phương thức 2: Xét tuyển điểm của Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023;
  • Phương thức 3: Xét tuyển điểm của học bạ THPT;
  • Phương thức 4: Xét tuyển vào sư phạm bằng điểm của học bạ THPT;
  • Phương thức 5: Tuyển chọn vào chương trình tiên tiến và chất lượng cao;
  • Phương thức 6: Xét tuyển thẳng vào học Bổ sung kiến thức (theo Quy chế tuyển sinh của Bộ).

4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện ĐKXT

a. Tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển

  • Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển vào đại học chính quy các đối tượng được quy định tại Quy chế tuyển sinh trình độ đại học của Bộ GD&ĐT.
  • Xem chi tiết TẠI ĐÂY

b. Xét tuyển điểm Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023

  • Thí sinh đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào năm 2023 do Trường ĐHCT xác định và không có môn nào từ 1,0 điểm trở xuống (thang điểm 10); riêng môn Năng khiếu TDTT phải đạt từ 5,0 điểm trở lên.

c. Xét tuyển điểm học bạ THPT (Các ngành ngoài sư phạm)

  • Tổng điểm 3 môn theo tổ hợp xét tuyển ứng với ngành do thí sinh đăng ký từ 19,50 điểm trở lên (không cộng điểm ưu tiên).

d. Xét vào ngành Sư phạm bằng điểm học bạ THPT

– Đối với ngành Giáo dục thể chất: Học lực cả năm lớp 12 được xếp loại khá trở lên; Những trường hợp sau đây chỉ yêu cầu học lực cả năm lớp 12 xếp loại trung bình trở lên:

+ Thí sinh là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đoạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế hoặc giải vô địch quốc gia và quốc tế.

+ Thí sinh có điểm thi môn Năng khiếu TDTT (do Trường ĐHCT tổ chức thi) từ 9,0 trở lên (theo thang điểm 10).

– Đối với những ngành sư phạm khác: Học lực cả năm lớp 12 được xếp loại GIỎI.

e. Tuyển chọn vào chương trình tiên tiến và chất lượng cao

– Đối tượng: thí sinh trúng tuyển đại học chính quy năm 2023 bất kỳ ngành nào theo phương thức 1, 2 và 3.

– Điều kiện ĐKXT: thí sinh có điểm 3 môn ứng với tổ hợp xét tuyển theo ngành.

g. Xét tuyển thẳng vào học Bồi dưỡng kiến thức

– Đối tượng:

  • Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người: Cống, Mảng, Pu Péo, Si La, Cờ Lao, Bố Y, La Ha, Ngái, Chứt, Ơ Đu, Brâu, Rơ Măm, Lô Lô, Lự, Pà Thẻn, La Hủ.
  • Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ ĐKXT theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 275/QĐ-TTg ngày 07 tháng 03 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các huyện nghèo và huyện thoát nghèo giai đoạn 2018-2020; thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ (Xem danh mục các huyện).

– Điều kiện ĐKXT: Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2023 và thuộc một trong những đối tượng nói trên được tuyển thẳng vào học bổ sung kiến thức một năm trước khi vào đại học chính quy.

Điểm chuẩn Đại học Cần Thơ các năm gần đây.

Điểm chuẩn vào các ngành của trường Đại học Cần Thơ như sau:

I. Chương trình đại trà

Ngành Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022 Năm 2023
Xét theo KQ thi THPT Xét theo học bạ Xét theo KQ thi THPT Xét theo KQ thi THPT Xét theo học bạ Xét theo KQ thi THPT
Giáo dục Tiểu học 21,25 22,25 25 24,50 23,90 24,41
Giáo dục Công dân 22,50 21 22,75 25 26,0 26,86
Giáo dục Thể chất 18,25 17,50 19,50 24,25 20,25 23,50
Sư phạm Toán học 22,50 24 26,50 25,50 26,0 26,18
Sư phạm Tin học 18,25 18,50 20,50 23 22,50 23,25
Sư phạm Vật lý 21,75 18,50  21 24,50 25,30 25,65
Sư phạm Hóa học 22,25 22,25  22,75 25,75 25,50 25,76
Sư phạm Sinh học 20,75 18,50 24 23,75 23,90 24,45
Sư phạm Ngữ văn 22,50 22,50 23,75 26 26,50 26,63
Sư phạm Lịch sử 22,75 19 24,25 25 27,0 26,75
Sư phạm Địa lý 22,50 22,25  21 24,75 26,25 26,23
Sư phạm Tiếng Anh 23,50 23,75 26 26,50 25,75 26,10
Sư phạm tiếng Pháp 18,50 18,50  23 21,75 22,0 23,10
Ngôn ngữ Anh 22,25 24,50 26,75 26,50 26,0 28,25 25,25
Ngôn ngữ Pháp 17 17 19,50 23,50 23,0 24,50 21,75
Triết học 19,25 22  19,50 24,25 25,50  25,0 25,10
Văn học 19,75 22  23,75 24,75 25,0  26,75 24,16
Kinh tế 20,75 24,50  26,75 25,50 24,40  28,25 24,26
Chính trị học 21,25 24 24 25,50 25,75  25,0 25,85
Xã hội học 21,25 24 25 25,75 25,75 26,50 26,10
Việt Nam học 22,25 24,50 26,25 25,50 26,0  27,75 24,63
Thông tin – thư viện 16,50 18,50 19,50 22,75 20,0 22,0 21,50
Quản trị kinh doanh 22 25,25 28 25,75 24,75  29,0 24,35
Marketing 21,50 25 27,75 26,25 25,25  29,25 25,35
Kinh doanh quốc tế 22,25 25,75 28,25 26,50 24,50 29,25 25,10
Kinh doanh thương mại 21 24,75  27 25,75 24,25 28,75 24,61
Tài chính – Ngân hàng 21 24,75  27,50 25,75 25,0 29,25 25,00
Kế toán 21,25 25 27,50 25,50 25,0 28,75 24,76
Kiểm toán 20,25 24 26 25,25 24,0 28,0 24,58
Luật 21,75 24,50 26,25 25,50 25,75  27,75 25,10
Luật Kinh tế 25,85
Sinh học 14 15  19,50 19 22,75 22,0 23,30
Công nghệ sinh học 17 21  24 24,50 23,50 28,0 23,64
Sinh học ứng dụng 14 15 19,50 19 23,0 22,0 21,75
Hóa học 15,25 15  19,50 23,25 22,50  26,50 23,15
Khoa học môi trường 14 15 19,50 19,25 20,0 22,50 20,00
Toán ứng dụng 14 15  19,50 22,75 22,75 25,50 22,85
Khoa học máy tính 16 21 24 25 25,40  28,50 24,40
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu 15 16,50  20 24 24,25 27,50 22,85
Kỹ thuật phần mềm 17,50 22,50 25,50 25,25 26,30 28,75 24,80
Hệ thống thông tin 15 19  21 24,25 24,75 27,50 22,65
Kỹ thuật máy tính 15 16,50 21 23,75 24,50 27,25 22,80
Công nghệ thông tin 19,75 24,25 27,50 25,75 26,50  29,25 25,16
Công nghệ kỹ thuật hóa học 15 19 22,25 24 23,50  28,0 23,95
Quản lý công nghiệp 18 22,50 25 24,75 23,25 27,75 23,61
Kỹ thuật cơ khí 18,75 23,25  25,25 24,50  23,80  27,50 23,33
Kỹ thuật cơ điện tử 16,25 21,50 24 24,25  23,0  27,0 23,10
Kỹ thuật điện 16 20  23,50 23,75 23,70  26,75 22,75
Kỹ thuật điện tử – viễn thông 15 16,50  20 23 23,40 26,25 22,15
Kỹ thuật điều khiển và Tự động hóa 16 21,50 25 24,25 24,25 27,75 23,30
Kỹ thuật vật liệu 14 15 19,50 21,75  23,0 23,0 21,35
Kỹ thuật môi trường 14 15 19,50 19 20,75 22,0 20,20
Vật lý kỹ thuật 14 15 19,50 18,25 23,50  21,0 18,00
Công nghệ thực phẩm 19,50 23,50 26,50 25 23,50  28,25 23,83
Công nghệ sau thu hoạch 14 15  19,50 22 19,0  23,75 22,00
Công nghệ chế biến thủy sản 16 17 22 23,50  17,75 26,25 21,25
Kỹ thuật xây dựng 16 21  24,50 23,50  22,70 26,75 22,50
Kiến trúc 18,00
Kỹ thuật xây dựng công trình thủy 14 15  19,50 18 20,0 19,50 15,45
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông 14 15 19,50 22,25  20,0 24,25 21,60
Kỹ thuật tài nguyên nước 14
Khoa học đất 14 15  19,50 15,50  15,50  19,50 15,00
Chăn nuôi 14 15 19,50 21  15,75 23,75 15,00
Nông học 15 15  19,50 19,50 15,25 24,0 15,00
Khoa học cây trồng 14 15 19,50 19,25  15,0  22,25 15,00
Bảo vệ thực vật 15 16 22 21,75 16,0 25,50 18,55
Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan 14 15  19,50 15  15,25  19,50 15,00
Kinh tế nông nghiệp 17,50 22,50 23 24,50 16,0 26,0 22,35
Phát triển nông thôn 14
Nuôi trồng thủy sản 15 16 19,50 22,25  16,0 25,0 16,75
Bệnh học thủy sản 14 15 19,50 20,25  15,50  22,75 15,00
Quản lý thủy sản 14 15 19,50 21,50 16,0 24,0 15,00
Thú y 19,50 22,25  26 24,50  21,60  28,0 23,70
Hóa dược 21 24,75 27,75 25,25  24,90 28,75 24,50
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 21 24,25 27,25 25  24,40  28,25 24,00
Quản lý tài nguyên và môi trường 15 18 19,50 23 17,50 25,75 19,80
Kinh tế tài nguyên thiên nhiên 17,25 21,50 19,50 24 16,25 25,25 22,05
Quản lý đất đai 15 18 20,50 23  16,25 26,25 20,45
Truyền thông đa phương tiện 24,75 28,50 24,80
Thống kê 21,0 19,50 22,40
An toàn thông tin 24,75 28,0 23,60
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng 25,0 29,0 24,75
Kỹ thuật cấp thoát nước 16,75 19,50 20,00
Quy hoạch vùng và đô thị 18,00

II. Chương trình tiên tiến

Ngành Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022
Năm 2023
Xét theo KQ thi THPT Xét theo học bạ Xét theo KQ thi THPT Xét theo KQ thi THPT Xét theo học bạ Xét theo KQ thi THPT
Công nghệ sinh học 16 16 19,50 19,50 20,0 25,25 21,70
Nuôi trồng thủy sản 15 15 19,50 15 15,25 20,50 15,00

III. Chương trình chất lượng cao

Ngành Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022
Năm 2023
Xét theo KQ thi THPT Xét theo học bạ Xét theo KQ thi THPT Xét theo KQ thi THPT Xét theo học bạ Xét theo KQ thi THPT
Ngôn ngữ Anh 19,75 20,50 23 25 24,50 26,0 24,00
Kinh doanh quốc tế 19,25 23 24 25 23,75 27,75 24,20
Tài chính – Ngân hàng 15 21  21 24,50 21,50 26,50 23,10
Công nghệ thông tin 17 20 22,25 24 24,50 27,75 24,10
Công nghệ kỹ thuật hóa học 15 16 19,50 19,75 19,25 23,0 21,50
Kỹ thuật xây dựng 15 15 19,75 20,75 20,0 23,50 20.60
Kỹ thuật Điện 15 15  19,50 19,50 21,50 21,75 21,25
Công nghệ thực phẩm 15 15,25  19,75 20,75 19,25 25,50 20,00
Quản trị kinh doanh 21,75 26,50 23,20
Kỹ thuật phần mềm 23,75 26,50 23,40
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 20,50 24,75 22,95
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (CTCLC) 22,10
Danh sách các ngành đào tạo

1. Chương trình tiên tiến (CTTT), chương trình chất lượng cao (CLC)

TT
Mã ngành
Tên ngành, học phí
PHƯƠNG THỨC 1, 2, 3 PHƯƠNG THỨC 5
Chỉ tiêu Tổ hợp Chỉ tiêu Tổ hợp
1 7420201T Công nghệ sinh học (CTTT) 40
A01, B08, D07
40
A00, A01, B00, B08, D07
2 7620301T Nuôi trồng thủy sản (CTTT) 40 40
3 7510401C Công nghệ kỹ thuật hóa học (CLC) 40 40
4 7540101C Công nghệ thực phẩm (CLC) 40 40
5 7580201C Kỹ thuật xây dựng (CLC) 40
A01, D01, D07
40
A00, A01,
D01, D07
6 7520201C Kỹ thuật điện (CLC) 40 40
7 7480201C Công nghệ thông tin (CLC) 40 40
8 7480103C Kỹ thuật phần mềm (CLC) 40 40
9 7340101C Quản trị kinh doanh (CLC) 80 40
10 7810103C Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (CLC) 40 40
11 7340201C Tài chính-Ngân hàng (CLC) 80 40
12 7340120C Kinh doanh quốc tế (CLC) 80 40
13 7220201C Ngôn ngữ Anh (CLC) 80 D01, D14, D15 40 D01, D14,
D15, D66
14 7520216C Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (CLC) 40 A01, D01, D07 40

2. Chương trình đào tạo đại trà

TT Mã ngành Tên ngành
(chuyên ngành – nếu có)
Chỉ tiêu
Mã tổ hợp xét tuyển
Các ngành đào tạo giáo viên (chỉ xét tuyển theo phương thức 1, 2 và 4)
1 7140202 Giáo dục Tiểu học 96
A00, C01, D01, D03
2 7140204 Giáo dục Công dân 35
C00, C19, D14, D15
3 7140206 Giáo dục Thể chất 56 T00, T01, T06
4 7140209 Sư phạm Toán học 30
A00, A01, B08, D07
5 7140210 Sư phạm Tin học 66
A00, A01, D01, D07
6 7140211 Sư phạm Vật lý 20
A00, A01, A02, D29
7 7140212 Sư phạm Hóa học 20
A00, B00, D07, D24
8 7140213 Sư phạm Sinh học 20 B00, B08
9 7140217 Sư phạm Ngữ văn 46 C00, D14, D15
10 7140218 Sư phạm Lịch sử 20 C00, D14, D64
11 7140219 Sư phạm Địa lý 20
C00, C04, D15, D44
12 7140231 Sư phạm Tiếng Anh 75 D01, D14. D15
13 7140233 Sư phạm Tiếng Pháp 20
D01, D03, D14, D64
Kỹ thuật và công nghệ (xét tuyển theo phương thức 1, 2, 3 và 6)
14 7510401 Công nghệ kỹ thuật hóa học 100
A00, A01, B00, D07
15 7520309 Kỹ thuật vật liệu 40
A00, A01, B00, D07
16 7510601 Quản lý công nghiệp 84 A00, A01, D01
17 7510605 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng 90 A00, A01, D01
18 7520103 Kỹ thuật cơ khí

– Cơ khí chế tạo máy
– Cơ khí Ô tô

120 A00, A01
19 7520114 Kỹ thuật cơ điện tử 70 A00, A01
20 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 70 A00, A01
21 7520207 Kỹ thuật điện tử – viễn thông 70 A00, A01
22 7520201 Kỹ thuật điện 70 A00, A01, D07
23 7580213 Kỹ thuật cấp thoát nước 60
A00, A01, B08, D07
24 7580201 Kỹ thuật xây dựng 140 A00, A01
25 7580202 Kỹ thuật xây dựng công trình thủy 60 A00, A01
26 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông 60 A00, A01
27 7580101 Kiến trúc 65 V00, V01, V02, V03
28 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị 60 A00, A01, B00, D07
Máy tính và công nghệ thông tin (xét tuyển theo phương thức 1, 2, 3 và 6)
29 7480202 An toàn thông tin 60 A00, A01
30 7320104 Truyền thông đa phương tiện 100 A00, A01, D01
31 7480101 Khoa học máy tính 60 A00, A01
32 7480106 Kỹ thuật máy tính 60 A00, A01
33 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu 60 A00, A01
34 7480103 Kỹ thuật phần mềm 60 A00, A01
35 7480104 Hệ thống thông tin 60 A00, A01
36 7480201 Công nghệ thông tin 75 A00, A01
37 7480201H Công nghệ thông tin – học tại khu Hòa An 40 A00, A01
Kinh tế, kinh doanh và quản lý – pháp luật (xét tuyển theo phương thức 1, 2, 3 và 6)
38 7340301 Kế toán 60
A00, A01, C02, D01
39 7340302 Kiểm toán 60
A00, A01, C02, D01
40 7340201 Tài chính – Ngân hàng 60
A00, A01, C02, D01
41 7340101 Quản trị kinh doanh 80
A00, A01, C02, D01
42 7340101H Quản trị kinh doanh – học tại khu Hòa An 40
A00, A01, C02, D01
43 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 80
A00, A01, C02, D01
44 7340115 Marketing 60
A00, A01, C02, D01
45 7340121 Kinh doanh thương mại 80
A00, A01, C02, D01
46 7340120 Kinh doanh quốc tế 80
A00, A01, C02, D01
47 7620114H Kinh doanh nông nghiệp – học tại khu Hòa An 120
A00, A01, C02, D01
48 7310101 Kinh tế 80
A00, A01, C02, D01
49 7620115 Kinh tế nông nghiệp 140
A00, A01, C02, D01
50 7620115H Kinh tế nông nghiệp – học tại khu Hòa An 70
A00, A01, C02, D01
51 7850102 Kinh tế tài nguyên thiên nhiên 80
A00, A01, C02, D01
52 7380101 Luật

– Luật Hành chính
– Luật Tư pháp

160
A00, C00, 4D01, D03
53 7380101H Luật (chuyên ngành Luật Hành chính) – học tại khu Hòa An 80
A00, C00, D01, D03
54 7380107 Luật Kinh tế 75
A00, C00, D01, D03
Nông lâm nghiệp, Thủy sản, Chế biến, Chăn nuôi, Thú y, Môi trường và tài nguyên (xét tuyển theo phương thức 1, 2, 3 và 6)
55 7540101 Công nghệ thực phẩm 175
A00, A01, B00, D07
56 7540105 Công nghệ chế biến thủy sản 150
A00, A01, B00, D07
57 7540104 Công nghệ sau thu hoạch 40
A00, A01, B00, D07
58 7620105 Chăn nuôi 140
A00, A02, B00, B08
59 7640101 Thú y 125
B00, A02, D07, B08
60 7620110 Khoa học cây trồng

– Khoa học cây trồng.
– Nông nghiệp công nghệ cao.

140
A02, B00, B08, D07
61 7620109 Nông học 100 B00, B08, D07
62 7620112 Bảo vệ thực vật 160 B00, B08, D07
63 7440301 Khoa học môi trường 86
A00, A02, B00, D07
64 7850101 Quản lý tài nguyên và môi trường 120
A00, A01, B00, D07
65 7520320 Kỹ thuật môi trường 65
A00, A01, B00, D07
66 7850103 Quản lý đất đai 140
A00, A01, B00, D07
67 7620113 Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan 80
A00, B00, B08, D07
68 7620103 Khoa học đất (chuyên ngành Quản lý đất và công nghệ phân bón) 60
A00, B00, B08, D07
69 7620301 Nuôi trồng thủy sản 260
A00, B00, B08, D07
70 7620302 Bệnh học thủy sản 100
A00, B00, B08, D07
71 7620305 Quản lý thủy sản 100
A00, B00, B08, D07
Khoa học sự sống – Khoa học tự nhiên – Hóa dược (xét tuyển theo phương thức 1, 2, 3 và 6)
72 7460201 Thống kê 90
A00, A01, A02, B00
73 7460112 Toán ứng dụng 90
A00, A01, A02, B00
74 7520401 Vật lý kỹ thuật 50
A00, A01, A02, C01
75 7440112 Hóa học 80
A00, B00, C02, D07
76 7720203 Hóa dược 85
A00, B00, C02, D07
77 7420101 Sinh học 40
A02, B00, B03, B08
78 7420203 Sinh học ứng dụng 50
A00, A01, B00, B08
79 7420201 Công nghệ sinh học 125
A00, B00, B08, D07
Ngôn ngữ và văn hóa nước ngoài – Xă hội nhân văn (xét tuyển theo phương thức 1, 2, 3 và 6)
80 7229030 Văn học 80
C00, D01, D14, D15
81 7310630 Việt Nam học (chuyên ngành Hướng dẫn viên du lịch) 80
C00, D01, D14, D15
82 7310630H Việt nam học (chuyên ngành Hướng dẫn viên du lịch) – học tại khu Hòa An 40
C00, D01, D14, D15
83 7220201 Ngôn ngữ Anh

– Ngôn ngữ Anh
– Phiên dịch-Biên dịch tiếng Anh

100 D01, D14, D15
84 7220201H Ngôn ngữ Anh – học tại Khu Hòa An 40 D01, D14, D15
85 7220203 Ngôn ngữ pháp 40
D01, D03, D14, D64
86 7320201 Thông tin – thư viện 60
A01, D01, D03, D29
87 7229001 Triết học 40
C00, C19, D14, D15
88 7310201 Chính trị học 50
C00, C19, D14, D15
89 7310301 Xă hội học 80
A01, C00, C19, D01
Học phí của Đại học Cần Thơ
  • Đối với chương trình tiên tiến và chương trình chất lượng cao: Học phí dự kiến cho sinh viên trúng tuyển năm học 2023-2024 là 36 triệu đồng/năm học (cố định trong suốt khóa học).
  • Đối với chương trình đại trà: học phí bình quân mỗi năm học được xác định theo khối ngành (Áp dụng Nghị định 81/2021/NĐ-CP ngày 27/08/2021 của Thủ tướng Chính phủ Quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo).
  • Sinh viên học ngành sư phạm: được hưởng chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt theo Nghị định 116/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt với sinh viên sư phạm.
[wp-review]