Top 100 trường đại học tại Việt Nam năm 2024
Bạn đang phân vân không biết nên chọn trường nào? truongdaihocvietnam.com sẽ giúp bạn đưa ra quyết định đúng đắn với những thông tin hữu ích về các trường đại học hàng đầu Việt Nam dựa trên bảng xếp hạng VNUR
VNUR là gì? Căn cứ vào đâu để xếp hạng các trường đại học?
VNUR (Bảng xếp hạng các trường đại học Việt Nam) là bảng xếp hạng đầu tiên tại Việt Nam, được xây dựng dựa trên các tiêu chuẩn phù hợp với thực tế giáo dục đại học trong nước và các nguyên tắc xếp hạng quốc tế. Mục tiêu của VNUR là cung cấp cho học sinh phổ thông những thông tin đáng tin cậy, dễ hiểu về các trường đại học, giúp các em đưa ra lựa chọn phù hợp.
Bảng xếp hạng VNUR đáp ứng nhu cầu thông tin lớn của học sinh, phụ huynh và xã hội. Để có được kết quả đánh giá khách quan, VNUR sử dụng 6 tiêu chuẩn chính và 17 tiêu chí cụ thể, đảm bảo sự so sánh toàn diện và công bằng giữa các trường.
Ngoài bảng xếp hạng chung, VNUR còn cung cấp thông tin chi tiết về các trường theo nhiều góc độ khác nhau, như: loại hình (công lập, tư thục), khu vực (miền, tỉnh/thành), ngành học, và từng tiêu chí đánh giá cụ thể.
Mục đích bảng xếp hạng VNUR
- Trước hết, bảng xếp hạng VNUR giúp học sinh phổ thông và phụ huynh, cả ở Việt Nam lẫn nước ngoài, dễ dàng chọn được trường đại học Việt Nam phù hợp để theo học.
- Bảng xếp hạng VNUR là công cụ hữu ích mà các doanh nghiệp và các trường đại học, cả trong nước và quốc tế, có thể dùng để chọn lựa trường đại học để hợp tác hoặc liên kết.
- VNUR cung cấp thông tin chính xác cho sinh viên đại học, giúp họ cân nhắc việc điều chỉnh ngành học hoặc chọn trường phù hợp hơn với năng lực và điều kiện của mình nếu cần thiết.
- VNUR cũng hỗ trợ giảng viên tìm kiếm các cơ hội giảng dạy hoặc quyết định hợp tác với trường đại học.
- Nhà lãnh đạo các trường đại học có thể sử dụng VNUR để đánh giá mức độ cạnh tranh của trường mình so với các trường khác trong nước, từ đó đưa ra quyết định quản lý phù hợp nhằm nâng cao tính cạnh tranh của trường.
- VNUR có thể là công cụ giúp các nhà quản lý giáo dục đại học tại Việt Nam đánh giá và định hướng phát triển cho hệ thống giáo dục này.
Bảng xếp hạng Top 100 các trường Đại học tại Việt Nam
Hạng | Tên trường Đại học – Cao đẳng | Tiêu chuẩn chất lượng được công nhận | Tiêu chuẩn dạy học | Tiêu chuẩn bài báo khoa học | Tiêu chuẩn nhiệm vụ khoa học công nghệ và sáng chế | Tiêu chuẩn chất lượng người học | Tiêu chuẩn cơ sở vật chất | Tổng điểm |
1 | Trường Đại học Quốc gia Hà Nội | 1 | 14 | 6 | 2 | 12 | 63 | 100,00 |
2 | Trường Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh | 2 | 10 | 4 | 3 | 34 | 94 | 95,00 |
3 | Trường Đại học Tôn Đức Thắng | 4 | 20 | 1 | 37 | 57 | 8 | 89,80 |
4 | Trường Đại học Bách khoa Hà Nội | 3 | 1 | 7 | 1 | 10 | 181 | 86,90 |
5 | Trường Đại học Duy Tân | 7 | 21 | 2 | 96 | 123 | 141 | 79,70 |
6 | Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh | 14 | 42 | 3 | 53 | 35 | 88 | 70,30 |
7 | Trường Đại học Cần Thơ | 10 | 4 | 20 | 5 | 53 | 133 | 69,20 |
8 | Trường Đại học Sư phạm Hà Nội | 9 | 9 | 25 | 9 | 30 | 77 | 68,20 |
9 | Trường Đại học Đà Nẵng | 6 | 24 | 18 | 62 | 55 | 66 | 67,90 |
10 | Trường Đại học Huế | 5 | 43 | 30 | 10 | 64 | 104 | 67,50 |
11 | Trường Đại học Công nghiệp TP. Hồ Chí Minh | 8 | 60 | 19 | 6 | 41 | 79 | 63,30 |
12 | Trường Đại học Thuỷ lợi | 17 | 5 | 31 | 38 | 44 | 137 | 62,30 |
13 | Trường Đại học Ngoại Thương | 18 | 13 | 37 | 14 | 2 | 149 | 60,10 |
14 | Trường Đại học Xây dựng Hà Nội | 20 | 6 | 40 | 11 | 80 | 156 | 59,60 |
15 | Trường Đại học Thủ Dầu Một | 11 | 52 | 15 | 27 | 84 | 112 | 59,40 |
16 | Học viện Nông nghiệp Việt Nam | 100 | 2 | 24 | 28 | 97 | 145 | 59,10 |
17 | Trường Đại học Thái Nguyên | 13 | 55 | 34 | 12 | 47 | 150 | 57,50 |
18 | Trường Đại học Quy Nhơn | 19 | 46 | 26 | 51 | 46 | 108 | 57,10 |
19 | Trường Đại học Nguyễn Tất Thành | 16 | 97 | 5 | 44 | 141 | 125 | 56,30 |
20 | Trường Đại học Dược Hà Nội | 45 | 27 | 35 | 7 | 19 | 136 | 55,20 |
21 | Trường Đại học Kinh tế quốc dân | 37 | 82 | 13 | 15 | 3 | 120 | 55,20 |
22 | Trường Đại học Mỏ – Địa chất | 22 | 38 | 27 | 58 | 140 | 124 | 54,90 |
23 | Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội | 27 | 19 | 58 | 16 | 42 | 177 | 54,80 |
24 | Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên | 36 | 25 | 50 | 98 | 105 | 57 | 54,80 |
25 | Trường Đại học Điện lực | 103 | 15 | 64 | 48 | 26 | 74 | 53,90 |
26 | Học viện Công nghệ bưu chính viễn thông | 52 | 8 | 80 | 97 | 70 | 97 | 53,9 |
27 | Trường Đại học Vinh | 12 | 48 | 57 | 43 | 54 | 185 | 53,5 |
28 | Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh | 58 | 31 | 36 | 36 | 39 | 87 | 53,4 |
29 | Trường Đại học Y Hà Nội | 103 | 75 | 11 | 39 | 28 | 19 | 52,90 |
30 | Trường Đại học Giao thông vận tải TP. Hồ Chí Minh | 83 | 51 | 8 | 152 | 148 | 139 | 52,80 |
31 | Trường Đại học Hàng Hải Việt Nam | 60 | 37 | 49 | 93 | 74 | 96 | 52,80 |
32 | Trường Đại học Công nghệ TP. Hồ Chí Minh | 26 | 116 | 9 | 128 | 115 | 1 | 52,70 |
33 | Học viện Báo chí và Tuyên truyền | 60 | 12 | 123 | 18 | 9 | 101 | 52,10 |
34 | Trường Đại học Giao thông vận tải | 33 | 56 | 46 | 8 | 56 | 130 | 52,00 |
35 | Trường Đại học Thương Mại | 27 | 87 | 41 | 23 | 6 | 102 | 52 |
36 | Trường Đại học Thủ đô Hà Nội | 68 | 18 | 111 | 52 | 25 | 62 | 52 |
37 | Trường Đại học Y tế Công cộng | 86 | 35 | 16 | 119 | 109 | 103 | 51,80 |
38 | Trường Đại học Đà Lạt | 103 | 22 | 69 | 73 | 90 | 2 | 51,70 |
39 | Trường Đại học Hồng Đức | 15 | 98 | 92 | 40 | 27 | 44 | 51,70 |
40 | Trường Đại học Sài Gòn | 37 | 34 | 54 | 63 | 52 | 172 | 51,20 |
41 | Học viện Ngân hàng | 60 | 50 | 122 | 22 | 7 | 83 | 51,10 |
42 | Trường Đại học Phenikaa | 33 | 126 | 14 | 4 | 62 | 20 | 51,10 |
43 | Trường Đại học Việt Đức | 154 | 17 | 10 | 103 | 83 | 53 | 51,10 |
44 | Trường Đại học Y Dược Thái Bình | 87 | 33 | 44 | 56 | 33 | 127 | 50,80 |
45 | Trường Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp | 37 | 68 | 66 | 85 | 68 | 59 | 50,70 |
46 | Học viện Chính sách và Phát triển | 68 | 26 | 99 | 100 | 77 | 55 | 50,60 |
47 | Trường Đại học Công đoàn | 43 | 16 | 153 | 78 | 76 | 111 | 50,20 |
48 | Trường Đại học Công nghệ giao thông vận tải | 103 | 40 | 32 | 84 | 63 | 147 | 50 |
49 | Học viện Ngoại giao | 33 | 79 | 137 | 13 | 1 | 61 | 49,90 |
50 | Trường Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh | 91 | 64 | 22 | 46 | 24 | 123 | 49,90 |
51 | Trường Đại học Văn Lang | 21 | 77 | 39 | 61 | 112 | 167 | 49,60 |
52 | Trường Đại học Luật Hà Nội | 103 | 11 | 129 | 26 | 17 | 168 | 49,50 |
53 | Trường Đại học Công nghiệp thực phẩm TP. Hồ Chí Minh | 32 | 65 | 43 | 102 | 91 | 144 | 49,40 |
54 | Trường Đại học FPT | 50 | 72 | 56 | 69 | 85 | 7 | 49,30 |
55 | Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội | 103 | 28 | 78 | 19 | 8 | 173 | 48,90 |
56 | Trường Đại học Thăng Long | 55 | 36 | 84 | 50 | 31 | 153 | 48,80 |
57 | Trường Đại học Kỹ thuật Y – Dược Đà Nẵng | 103 | 47 | 65 | 67 | 43 | 92 | 48,80 |
58 | Trường Đại học Công nghệ Đồng Nai | 25 | 88 | 48 | 152 | 158 | 84 | 48,50 |
59 | Trường Đại học Kiến trúc TP. Hồ Chí Minh | 55 | 23 | 85 | 92 | 71 | 178 | 48,50 |
60 | Trường Đại học Mở TP. Hồ Chí Minh | 47 | 78 | 21 | 83 | 73 | 158 | 48,50 |
61 | Trường Đại học Lao động – Xã hội | 55 | 29 | 153 | 107 | 114 | 72 | 48,40 |
62 | Trường Đại học Luật TP. Hồ Chí Minh | 93 | 80 | 23 | 30 | 14 | 142 | 48,40 |
63 | Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh | 100 | 63 | 42 | 49 | 29 | 114 | 48,10 |
64 | Trường Đại học Y Dược Cần Thơ | 52 | 66 | 72 | 60 | 36 | 146 | 47,40 |
65 | Trường Đại học Tài nguyên và Môi Trường TP. Hồ Chí Minh | 60 | 32 | 62 | 86 | 152 | 143 | 47,40 |
66 | Trường Đại học Sư phạm TP. Hồ Chí Minh | 82 | 92 | 63 | 20 | 15 | 73 | 47,20 |
67 | Trường Đại học Tài chính – Marketing | 27 | 110 | 38 | 42 | 20 | 171 | 46,60 |
68 | Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng | 60 | 83 | 45 | 131 | 127 | 67 | 46,30 |
69 | Trường Đại học Mở Hà Nội | 68 | 62 | 124 | 65 | 50 | 93 | 46,10 |
70 | Trường Đại học Tài nguyên và Môi Trường Hà Nội | 43 | 95 | 55 | 64 | 87 | 161 | 45,60 |
71 | Học viện Tài chính | 103 | 85 | 79 | 31 | 11 | 148 | 45,20 |
72 | Trường Đại học Đồng Tháp | 41 | 135 | 53 | 24 | 23 | 24 | 45 |
73 | Trường Đại học Y Dược Hải Phòng | 103 | 91 | 91 | 41 | 37 | 64 | 44,90 |
74 | Trường Đại học Tây Nguyên | 68 | 96 | 60 | 88 | 103 | 70 | 44,90 |
75 | Trường Đại học Kỹ thuật – Công nghệ Cần Thơ | 93 | 49 | 153 | 59 | 38 | 151 | 44,80 |
76 | Học viện Y Dược học cổ truyền Việt Nam | 103 | 39 | 153 | 55 | 48 | 152 | 44,80 |
77 | Trường Đại học Văn Hiến | 87 | 41 | 127 | 101 | 81 | 179 | 44.5 |
78 | Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội | 103 | 74 | 71 | 54 | 40 | 160 | 44,30 |
79 | Trường Đại học Nội vụ Hà Nội | 68 | 81 | 121 | 94 | 89 | 75 | 44,30 |
80 | Trường Đại học Hải Phòng | 103 | 69 | 87 | 115 | 93 | 116 | 44,30 |
81 | Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh | 103 | 70 | 116 | 148 | 156 | 43 | 44,20 |
82 | Trường Đại học Nông lâm TP. Hồ Chí Minh | 100 | 103 | 28 | 87 | 94 | 82 | 44 |
83 | Trường Đại học Văn hoá TP. Hồ Chí Minh | 103 | 76 | 153 | 77 | 86 | 26 | 43,90 |
84 | Trường Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội | 155 | 7 | 153 | 33 | 75 | 128 | 43,80 |
85 | Trường Đại học Y khoa Vinh | 103 | 84 | 135 | 72 | 67 | 30 | 43,80 |
86 | Trường Đại học Mỹ thuật Việt Nam | 103 | 45 | 153 | 89 | 111 | 135 | 43,40 |
87 | Trường Đại học Tây Đô | 24 | 112 | 103 | 131 | 133 | 115 | 43,30 |
88 | Trường Đại học Công nghệ Sài Gòn | 93 | 59 | 153 | 129 | 130 | 95 | 43,20 |
89 | Học viện Phụ nữ Việt Nam | 103 | 53 | 153 | 108 | 113 | 118 | 43 |
90 | Trường Đại học Lâm nghiệp | 48 | 102 | 67 | 167 | 184 | 18 | 42,90 |
91 | Trường Đại học Tiền Giang | 103 | 108 | 73 | 108 | 92 | 3 | 42,30 |
92 | Trường Đại học Ngoại ngữ – Tin học TP. Hồ Chí Minh | 68 | 86 | 119 | 81 | 60 | 155 | 42,20 |
93 | Học viện Toà án | 156 | 54 | 153 | 21 | 5 | 10 | 41,90 |
94 | Trường Đại học An Giang | 92 | 109 | 88 | 70 | 72 | 86 | 41,50 |
95 | Trường Đại học Hùng Vương | 48 | 151 | 59 | 66 | 49 | 33 | 41,50 |
96 | Trường Đại học dân lập Phương Đông | 156 | 3 | 140 | 142 | 137 | 184 | 41,30 |
97 | Trường Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương | 93 | 121 | 102 | 68 | 45 | 29 | 41 |
98 | Trường Đại học Nam Cần Thơ | 153 | 93 | 131 | 91 | 78 | 6 | 40,80 |
99 | Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch | 156 | 67 | 61 | 57 | 32 | 121 | 40,50 |
100 | Học viện Hàng không Việt Nam | 68 | 117 | 98 | 106 | 100 | 65 | 40,50 |